Bên cạnh hướng dẫn GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI MÔN TIẾNG ANH THPT QUỐC GIA NĂM 2020, và Phân tích bài essay về "Produce fertiliser" IELTS WRITING TASK 1, IELTS TUTOR cập nhật bảng chữ cái Alphabet Tiếng Anh - Việt kèm hình ảnh cụ thể nhất dành cho những bạn mới học tiếng Anh.
1. Bảng chữ cái Alphabet tiếng Anh - Việt
IELTS TUTOR lưu ý:
- Bảng chữ cái Alphabet là nền tảng cơ bản và quan trọng nhất trong quá trình học tiếng Anh, do đó các em cần phải nằm vững và thuộc lòng bảng chữ cái tiếng Anh Alphabet này.
- Nguyên âm: a, e, o, i, u >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách phân biệt nguyên âm dài - nguyên âm ngắn
- Phụ âm: b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z.
2. Bảng chữ cái kèm phiên âm
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dưới đây là cách đọc 26 chữ cái tiếng anh theo thứ tự Chữ cái tiếng Anh - Phiên âm - Cách đọc theo tiếng Việt:
- A - /ei:/ - ây
- B - /bi:/ - bi
- C - /si:/ - si
- D - /di:/ - di
- E - /i:/ - i
- F - /ef:/ - ép
- G - /dji:/ - dzi
- H - /efts/ - ét’s
- I - /ai/- ai
- J - /dzei/ - dzei
- K - /kei/ - kêy
- L - /eo/ - eo
- M - /em/ - em
- N - /en/ - en
- O - /ou/ - âu
- P - /pi/ - pi
- Q - /kju:/ - kiu
- R - /a:/ - a
- S - /et/ - éts
- T - /ti/ - ti
- U - /ju/ - diu
- V - /vi/ - vi
- W - /d^pliu/ - đắp liu
- X - /eks/ - ésk s
- Y - /wai:/ - quai
- Z - /zed/ - diét
- IPA (International Phonetic Alphabet) là Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế.
- Cứ hai nguyên âm ghép lại với nhau tạo thành một nguyên âm ghép.
- Đây là các âm cơ bản bạn cần nắm được để học phát âm tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu.
- Lưu ý phần đọc theo tiếng Việt chỉ để tham khảo, không hoàn toàn chính xác, do đó các em không nên quá lạm dụng cột này.
2.1. Nguyên âm (Vowel sounds)
IELTS TUTOR lưu ý:
- Nguyên âm chính là những dao động của thanh quản >> IELTS TUTOR hướng dẫn về Nguyên âm trong tiếng anh
- Khi phát ra nguyên âm thì những âm đó được luồng khí đi từ thành quản lên môi không bị cản trở, có thể phát thành tiếng.
- Nguyên âm có thể tự đứng riêng biệt hoặc đứng trước hoặc sau các phụ âm.
- Nguyên âm bao gồm 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm đôi.
IELTS TUTOR hướng dẫn:
- CÁCH PHÁT ÂM I DÀI /i:/ TRONG TIẾNG ANH
- Phát âm /i ngắn/
- Phát âm e tiếng anh
- Cách phát âm "ə" tiếng anh
- Phát âm /ɜ:/ tiếng anh
- Cách phát âm /ʊ/ tiếng anh
- Phân biệt âm /ʊ/ và /u:/ (u ngắn & u dài)
- CÁCH PHÁT ÂM /ɒ/ TRONG TIẾNG ANH
- Phát âm nguyên âm o dài /ɔː/ tiếng anh
- Phát âm /ʌ/ tiếng anh
- CÁCH PHÁT ÂM /a:/ (a dài) TRONG TIẾNG ANH
- PHÂN BIỆT ÂM /e/ /a:/ và /æ/ (e bẹt) tiếng anh
- Phát âm /ei/ tiếng anh
- Phát âm nguyên âm đôi /ɔɪ/ tiếng anh
- CÁCH PHÁT ÂM /aɪ/ TRONG TIẾNG ANH
- Phát âm nguyên âm đôi /əʊ/ tiếng anh
- PHÁT ÂM /ʊə/ TRONG TIẾNG ANH
Dưới đây là bảng nguyên âm trong bảng chữ cái IPA:
- Lưu ý: Khi phát âm các nguyên âm trong bảng chữ cái IPA.
- Dây thanh quản rung khi phát âm các nguyên âm. Đây là dấu hiệu cơ bản nhất để ta phân biệt nguyên âm và phụ âm.
- Âm /ɪə/ và /aʊ/: Khi phát âm hai âm này cần phải phát âm đủ 2 thành tố của âm, chuyển âm từ trái sang phải, âm đứng trước sẽ được phát âm dài hơn âm đứng sau một chút.
- IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH PHÁT ÂM /ɪə/, /eə/ VÀ /ʊə/ CHUẨN BẢN NGỮ
- IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH PHÁT ÂM /aʊ/ VÀ /əʊ/ CHUẨN BẢN NGỮ
- Với các nguyên âm không cần sử dụng răng nhiều thì khi phát âm không cần chú ý đến vị trí đặt răng của bạn.
2.2. Phụ âm (Consonant sound)
IELTS TUTOR lưu ý:
- Phụ âm là âm phát từ thanh quản qua miệng hay những âm khi phát ra thì luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở >> IELTS TUTOR hướng dẫn về Phụ âm trong tiếng anh
- Như lưỡi va chạm với môi, răng, 2 môi va chạm trong quá trình phát âm.
- Phụ âm chỉ có thể được phát ra thành tiếng trong lời nói chỉ khi được phối hợp với nguyên âm.
- Phụ âm bao gồm 8 phụ âm vô thanh (các phụ âm màu xanh lục đậm: /p, /f/, /t/,…), 8 phụ âm hữu thanh (các phụ âm xanh lá cây tươi (/b/, /v/,…) và 6 phụ âm khác (các phụ âm còn lại) >> IELTS TUTOR hướng dẫn về ÂM VÔ THANH & ÂM HỮU THANH TRONG TIẾNG ANH
IELTS TUTOR hướng dẫn:
- Phân biệt âm /p/ và /b/ và /v/ trong tiếng anh
- Phát âm /th/ tiếng anh
- CÁCH PHÁT ÂM /θ/ – /ð/ TRONG TIẾNG ANH
- Cách phát âm /SH/ & /S/ tiếng anh
- CÁCH PHÁT ÂM /Z/ TRONG TIẾNG ANH
- CÁCH PHÁT ÂM /d/ TRONG TIẾNG ANH
- CÁCH PHÁT ÂM /tʃ/ - /dʒ/ - /j/
- CÁCH PHÁT ÂM /ʒ/ TRONG TIẾNG ANH
- Phát âm chữ n tiếng anh
- PHÂN BIỆT ÂM /M/ /N/ /L/ TIẾNG ANH
- CÁCH PHÁT ÂM /n/ VÀ /ŋ/ CHUẨN BẢN NGỮ
- CÁCH PHÁT ÂM /h/ và Phân biệt phát âm A / 8 & H tiếng anh
- CÁCH PHÁT ÂM /l/ TRONG TIẾNG ANH
- Cách phát âm "r" tiếng anh
- PHÂN BIỆT PHỤ ÂM CH, TR & J, DR TIẾNG ANH
- CÁCH PHÁT ÂM /w/ TRONG TIẾNG ANH
- CÁCH PHÁT ÂM /k/ VÀ /g/ CHUẨN QUỐC TẾ
- CÁCH PHÁT ÂM /f/ & /v/ TRONG TIẾNG ANH
- Cách phát âm /t/ tiếng Anh
3. Mức độ quan trọng và tần suất sử dụng của từng kí tự
IELTS TUTOR lưu ý:
- Chữ cái xuất hiện nhiều nhất trong tiếng Anh là chữ E được sử dụng trong nhiều kí tự khác nhau.
- Chữ cái ít dùng nhất là chữ Z.
- Danh sách dưới đây sẽ cho thấy tần suất tương đối của các chữ cái trong một văn bản tiếng Anh nhìn chung dưới sự nghiên cứu và phân tích của tác giả Robert Edward Lewand đã dẫn ra:
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE