IELTS TUTOR sẽ chia sẻ “Chức năng của danh từ trong Tiếng Anh” trong bài viết dưới đây - bổ sung lí thuyết về chức năng của danh từ, vị trí của danh từ trong câu Tiếng Anh.
1. Phân loại danh từ
Danh từ (Noun) là từ để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.
*** Danh từ cụ thể (concrete nouns) bao gồm:
Danh từ chung (common nouns): tên chung như: table (cái bàn), man (người đàn ông), wall (bức tường)…
Danh từ riêng (proper nouns): tên riêng của người, địa danh…như Big Ben, Jack…
*** Danh từ trừu tượng (abstract nouns)
happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health (sức khỏe)…
1.1. Danh từ đếm được và không đếm được
- Danh từ đếm được (Countable nouns): là danh từ có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.
IELTS TUTOR xét ví dụ: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây)…
- Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): là danh từ không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.
IELTS TUTOR xét ví dụ: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước)…
1.2. Danh từ số ít & số nhiều
*Trong danh từ đếm được, chúng lại được chia thành 2 loại:
- Danh từ đếm được số ít: số lượng chỉ có 1.
- Thường đi đi sau “a/an” hoặc “one”. Không có dạng số nhiều (không có “s” hoặc “es” ở cuối từ.)
IELTS TUTOR xét ví dụ: I have a pen. (Tôi có một cái bút.) (không có “s” ở cuối từ).
- Danh từ đếm được số nhiều: Số lượng từ 2 trở lên.
- Luôn ở dạng số nhiều (thường có “s” hoặc “es” ở cuối từ).
IELTS TUTOR xét ví dụ: I have two pens. (Tôi có 2 cái bút.) (có “s” ở cuối từ)
2. Cách đổi danh từ số ít sang số nhiều và cách sử dụng a/an trước danh từ số ít
2.1. Hầu hết ta thêm "S" vào sau danh từ
IELTS TUTOR xét ví dụ:
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | |
A finger (một ngón tay) | ---> | Fingers (nhiều/những ngón tay) |
A ruler (một cây thước kẻ) | ---> | Rulers (nhiều/những cây thước kẻ |
2.1.1 Những danh từ tận cùng bằng: S, SS, SH, CH, X, O + ES
IELTS TUTOR xét ví dụ:
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | |
A bus (một chiếc xe buýt) | ---> | Two buses (2 chiếc xe buýt) |
A class (một lớp học) | ---> | Three classes (3 lớp học) |
A bush (một bụi cây) | ---> | Bushes (những bụi cây) |
A watch (một cái đồng hồ đeo tay) | ---> | Five watches (5 cái đồng hồ đeo tay) |
A box (một cái hộp) | ---> | Two boxes (2 cái hộp) |
A tomato (một quả cà chua) | ---> | Tomatoes (những quả cà chua) |
- Trường hợp ngoại lệ: Một số danh từ mượn không phải là tiếng Anh gốc, có tận cùng bằng “o” nhưng ta chỉ thêm “S” như:
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | |
a photo (một bức ảnh) | ---> | photos (những bức ảnh) |
a bamboo (một cây tre) | ---> | bamboos (những cây tre) |
2.1.2. Những danh từ tận cùng bằng “y”: |
Eg:
- a fly(một con ruồi) -> two flies (hai con ruồi)
- Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta chỉ việc thêm “s” sau “y”
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- A boy (một cậu bé) -> Two boys (hai cậu bé)
2.1.3. Những danh từ tận cùng bằng “F” hoặc “Fe” ta biến đổi: f/fe -> v+es
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- A leaf (một chiếc lá) -> Leaves (những chiếc lá)
- A knife (một con dao) -> Three knives (3 con dao)
- Trường hợp ngoại lệ
Roofs: mái nhà | Gulfs: vịnh |
Turfs: lớp đất mặt | Griefs: nỗi đau khổ |
2.2. Có một số danh từ dạng đặc biệt, không theo quy tắc trên:
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | |
a tooth (một cái răng) | ---> | teeth (những cái răng) |
a foot (một bàn chân) | ---> | feet (những bàn chân) |
a person (một người) | ---> | people ( những người) |
an ox (một con bò đực) | ---> | oxen (những con bò đực) |
a child (một đứa trẻ) | ---> | hildren (những đứa trẻ) |
a fish (một con cá) | ---> | ish (những con cá) |
a sheep (một con cừu) | ---> | sheep (những con cừu) |
3. Cách thành lập danh từ
3.1. Tạo danh từ từ các hậu tố
STT | Hậu tố | Danh từ |
1 | – ant | Assist -> Assistant |
2 | – ance/ ence | Maintain -> Maintenance Prefer -> Preference |
3 | – ion | Industrialize -> Industrialization |
4 | – ure | Fail -> Failure |
5 | – ment | Disagree -> Disagreement |
6 | – ism | Captial -> Capitalism |
7 | – ship | Friend -> Friendship |
8 | – ness | Happy -> Happiness |
9 | – ity/- ty/-y | Identify -> Identity |
10 | – th | Wide -> Width |
11 | – ery | Bake -> Bakery |
3.2. Tạo danh từ từ danh từ
(A/an/the) + Noun1 + Noun2
Noun1: Đóng vai trò như tính từ bổ nghĩa cho Noun2
Noun2: Danh từ chính
IELTS TUTOR xét ví dụ:
The city center (Trung tâm thành phố)
A taxi driver (Người lái xe taxi)
3.3. Tạo danh từ từ V-ing
Những danh từ có V-ing đứng trước thường để biểu thị mục đích sử dụng của danh từ đó.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
A frying pan (= a pan used for frying)
A washing machine (= a machine used for washing clothes)
3.4. Tạo danh từ từ số đếm (Number + Noun + Noun)
IELTS TUTOR xét ví dụ:
A ten-hour flight (Chuyến bay kéo dài 10 tiếng)
A seven-storey building (Tòa nhà cao 7 tầng)
A four hundred-page dictionary (Quyển từ điển dày 400 trang)
A ten-year old boy (Cậu bé 10 tuổi)
Lưu ý:
Danh từ đứng liền sau số đếm và dấu gạch ngang Ở DẠNG SỐ ÍT. (A ten-year old boy)
4. Chức năng của danh từ
4.1. Chủ ngữ của câu (subject)
Chủ ngữ là danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ chỉ người, vật hoặc sự vật thực hiện hành động
IELTS TUTOR xét ví dụ: The children have gone to bed.
4.2. Tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp (Direct/ Indirect object)
- Tân ngữ trực tiếp (direct object) là danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ chịu sự tác động trực tiếp của động từ.
IELTS TUTOR xét ví dụ: I saw the thief [the thief –tân ngữ trực tiếp (direct object)]
- Tân ngữ gián tiếp (indirect object) là danh từ hoặc đại từ chỉ người hoặc vật chịu sự tác động gián tiếp của động từ được thực hiện là cho nó hoặc vì nó.
IELTS TUTOR xét ví dụ: The policeman asked the thief a lot of questions (the thief –tân ngữ gián tiếp (indirect object))
4.3. Tân ngữ của giới từ (object of a preposition)
Danh từ nào đi sau giới cũng đề làm tân ngữ cho giới từ đó.
IELTS TUTOR xét ví dụ: He is listening to music [music –> tân ngữ của giới từ to]
4.4. Bổ ngữ của chủ ngữ (subject of complement)
Bổ ngữ của chủ ngữ (còn gọi là bổ ngữ của mệnh đề-complement of the clause ) là danh từ,cụm danh từ hoặc tính từ mô tả chủ ngữ. Bổ ngữ của chủ ngữ được dùng sau động từ be và các động từ liên kết become, seem, feel,…
IELTS TUTOR xét ví dụ: He is my closet.
4.5. Bổ ngữ của tân ngữ (objective complement)
Bổ ngữ của tân ngữ là danh từ, cụm danh từ, hoặc tính từ mô tả tân ngữ.
IELTS TUTOR xét ví dụ: They elected him president of the club
4.6. Một phần của ngữ giới từ (preposition phrases)
IELTS TUTOR xét ví dụ: He spoke in a different tone
4.7. Đồng vị với danh từ khác (appositive phrase)
IELTS TUTOR xét ví dụ: He told us about his father, a general, who died in the war
5. Vị trí của danh từ
5.1. Sau mạo từ a/an/the
- Lưu ý: có thể có từ xen giữa mạo từ và danh từ ví như tính từ (Adjective)
IELTS TUTOR xét ví dụ:
The girl was from America => danh từ "GIRL" đứng sau mạo từ "THE"
He met a beautiful girl at his school => danh "GIRL" đứng sau mạo từ "A"
5.2. Sau các từ sở hữu
Các danh từ sở hữu như: my, your, his, her, their, our, its, hoặc các từ sở hữu cách
Lưu ý: có thể có từ xen giữa các từ sở hữu và danh từ - ví như tính từ để bổ nghĩa cho danh từ (Adjective)
IELTS TUTOR xét ví dụ:
The train's departure was delayed because of rain => danh từ "DEPARTURE" đứng sau từ sở hữu cách "TRAIN'S"
This is my new computer => danh từ "COMPUTER" đứng sau từ sở hữu cách "MY"
5.3. Sau các từ hạn định
Các từ hạn định như: this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little
Lưu ý: có thể có từ xen giữa các từ hạn định và danh từ - ví như tính từ để bổ nghĩa cho danh từ (Adjective)
IELTS TUTOR xét ví dụ:
It is important to do some research => danh từ "RESEARCH" đứng sau từ hạn định "SOME"
That young woman helped me carry my bag => danh từ "WOMAN" đứng sau từ hạn định "THAT"
Lưu ý:
Có những đại từ giống hệt từ hạn định nhưng chức năng ngữ pháp khác.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
Tính từ chỉ định: These new pencils are good => Sau tính từ chỉ định "THESE" có cụm danh từ "NEW PENCILS"
Đại từ chỉ định: These are good => Sau đại từ chỉ định "THESE" không có danh từ
6. Mệnh đề danh ngữ
Mệnh đề danh ngữ là điểm ngữ pháp cực kì quan trọng trong IELTS, phải học kĩ
7. List các danh từ được sử dụng nhiều nhất
1. time /taɪm/ thời gian
2. year /jɪr/ năm
3. people /ˈpipəl/ con người
4. way /weɪ/ con đường
5. day /deɪ/ ngày
6. man /mən/ đàn ông
7. thing /θɪŋ/ sự vật
8. woman /ˈwʊmən/ phụ nữ
9. life /laɪf/ cuộc sống
10. child /ʧaɪld/ con cái
11. world /wɜrld/ thế giới
12. school /skul/ trường học
13. state /steɪt/ trạng thái
14. family /ˈfæməli/ gia đình
15. student /ˈstudənt/ học sinh
16. group /grup/ nhóm
17. country /ˈkʌntri/ đất nước
18. problem /ˈprɑbləm/ vấn đề
19. hand /hænd/ bàn tay
20. part /pɑrt/ bộ phận
21. place /pleɪs/ vị trí
22. case /keɪs/ trường hợp
23. week /wik/ tuần
24. company /'kʌmpəni/ công ty
25. system /ˈsɪstəm/ hệ thống
26. program /ˈproʊˌgræ m/chương trình
27. question /ˈkwɛsʧən/ câu hỏi
28. work /wɜrk/ công việc
29. government /ˈgʌvərmənt/ chính phủ
30. number /ˈnʌmbər/ con số
31. night /naɪt/ ban đêm
32. point /pɔɪnt/ điểm
33. home /hoʊm/ nhà
34. water /ˈwɔtər/ nước
35. room /rum/ căn phòng
36. mother /'mʌðər/ mẹ
37. area /ˈɛriə/ khu vực
38. money /ˈmʌni/ tiền bạc
39. story /ˈstɔri/ câu chuyện
40. fact /fækt/ sự thật
41. month /mʌnθ/ tháng
42. lot /lɑt/ từng phần
43. right /raɪt/ quyền lợi
44. study /ˈstʌdi/ học tập
45. book /bʊk/ cuốn sách
46. eye /aɪ/ mắt
47. job /ʤɑb/ nghề nghiệp
48. word /wɜrd/ từ
49. business /ˈbɪznəs/ kinh doanh
50. issue /ˈɪʃu/ vấn đề
51. side /saɪd/ khía cạnh
52. kind /kaɪnd/ loại
53. head /hɛd/ đầu
54. house /haʊs/ ngôi nhà
55. service /ˈsɜrvəs/ dịch vụ
56. friend /frɛnd/ người bạn
57. father /ˈfɑðər/ cha
58. power /ˈpaʊər/ năng lượng
59. hour /ˈaʊər/ giờ
60. game /geɪm/ trò chơi
61. line /laɪn/ vạch kẻ
62. end /ɛnd/ kết thúc
63. member /ˈmɛmbər/ thành viên
64. law /lɔ/ luật pháp
65. car /kɑr/ xe hơi
66. city /ˈsɪti/ thành phố
67. community /kəmˈjunəti/ cộng đồng
68. name /neɪm/ tên gọi
69. president /ˈprɛzəˌdɛnt/ chủ tịch
70. team /tim/ nhóm, đội
71. minute /ˈmɪnət/ phút
72. idea /aɪˈdiə/ ý tưởng
73. kid /kɪd/ trẻ con
74. body /ˈbɑdi/ cơ thể
75. information /ˌɪnfərˈmeɪʃən/ thông tin
76. back /bæk/ phía sau
77. parent /ˈpɛrənt/ phụ huynh
78. face /feɪs/ gương mặt
79. others /ˈʌðərz/ những cái khác
80. level /ˈlɛvəl/ cấp bậc
81. office /ˈɔfəs/ văn phòng
82. door /dɔr/ cánh cửa
83. health /hɛlθ/ sức khỏe
84. person /ˈpɜrsən/ con người
85. art /ɑrt/ nghệ thuật
86. war /wɔr/ chiến tranh
87. history /ˈhɪstəri/ lịch sử
88. party /ˈpɑrti/ bữa tiệc
89. result /rɪˈzʌlt/ kết quả
90. change /ʧeɪnʤ/ thay đổi
91. morning /ˈmɔrnɪŋ/ buổi sáng
92. reason /ˈrizən/ lý do
93. research /riˈsɜrʧ/ nghiên cứu
94. girl /gɜrl/ cô gái
95. guy /gaɪ/ chàng trai
96. moment /ˈmoʊmənt/ hiện tại
97. air /ɛr/ không khí
98. teacher /tiʧər/ giáo viên
99. force /fɔrs/ lực lượng
100. education /ɛʤəˈkeɪʃən/ giáo dục
8. Cách phát âm danh từ
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE