Cùng với danh từ, tính từ và trạng từ, thì động từ trong tiếng Anh là một trong những từ loại rất thông dụng mà chắc chắn bạn nào đã hay đang học tiếng Anh đều phải nghe qua. Đây là một loại từ rất quan trọng trong câu nói, câu viết tiếng Anh do nó giúp bạn xác định được nội dung chính của câu. Trong bài viết ngày hôm nay, IELTS TUTOR sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn về động từ trong tiếng Anh nhé. Bên cạnh đó tham khảo thêm Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing
I. Động từ là gì?
1. Định nghĩa
IELTS TUTOR lưu ý:
- Động từ (Verb) là những từ và nhóm từ dùng để diễn đạt hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ, và có chức năng truyền tải thông tin mấu chốt của câu.
- Trong tất cả các câu nói hay câu viết tiếng Anh trong giao tiếp hằng ngày cũng như trong môi trường chuyên nghiệp, động từ là loại từ luôn có mặt trong câu. >> IELTS TUTOR lưu ý Vị trí các loại từ trong câu
- IELTS TUTOR cho ví dụ:
- To write ⇒ viết;
- To anticipate ⇒ mong chờ;
- To love ⇒ yêu;
- To smoke ⇒ hút;
- IELTS TUTOR cho ví dụ:
2. Thì của động từ
IELTS TUTOR lưu ý:
- Khác với những từ loại khác, 1 động từ trong tiếng Anh sử dụng trong câu sẽ được chia theo thì hay chia theo dạng tương ứng về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa trong câu. Chúng ta cần phân biệt rõ được giữa thì động từ và dạng động từ:
- Thì động từ trong câu: cho ta biết thời gian mà hành động hoặc sự việc đó xảy ra. Trong ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta có tất cả 12 thì cơ bản trong tiếng Anh, mỗi thì sẽ có thì động từ tương ứng.
- Dạng động từ: là các hình thức khác nhau của cùng một động từ, không nói lên được thời gian xảy ra hành động.
- Trong tiếng Anh, động từ có thể nằm ở nhiều vị trí khác nhau trong câu và trong một câu cũng có thể có nhiều động từ. Nghe có vẻ rắc rối nhưng sẽ rất đơn giản nếu bạn nắm rõ nguyên tắc sau: Trong một câu đơn hoặc một mệnh đề, gắn với một chủ ngữ thì chỉ có một động từ được chia thì, những động từ còn lại thì sẽ được chia theo dạng. >> IELTS TUTOR lưu ý Từ loại trong tiếng anh (Danh - Động - Tính)
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- He loves to read books during the weekend. (IELTS TUTOR giải thích: Anh ấy yêu thích việc đọc sách mỗi cuối tuần.)
- Động từ "love" là động từ được chia thì hiện tại đơn (simple tense) còn "read" được chia theo dạng to + nguyên mẫu.
- I look forward to hearing from you soon. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.)
- Động từ "love" là động từ được chia theo thì hiện tại đơn (simple tense) còn "hearing" được chia theo dạng V-ing.
- They are dancing and singing outside to celebrate their father’s birthday. (IELTS TUTOR giải thích: Họ đang nhảy và hát bên ngoài để chúc mừng sinh nhật cha của họ.)
- Chúng ta có 2 động từ "dance" và "sing" được chia theo thì hiện tại tiếp diễn. Tuy nhiên, đây là câu ghép từ 2 câu đơn: They are dancing outside to celebrate their father’s birthday và they are singing outside to celebrate their father’s birthday.
- "Celebrate" là động từ được chia theo dạng to + nguyên mẫu.
- He loves to read books during the weekend. (IELTS TUTOR giải thích: Anh ấy yêu thích việc đọc sách mỗi cuối tuần.)
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Từ những ví dụ trên, chúng ta có thể suy ra được rằng động từ chia ở thì (tense) sẽ đứng sau chủ ngữ, còn lại là Động từ chia ở dạng (form). >> IELTS TUTOR lưu ý Sự khác biệt giữa danh từ (noun) & Ving (gerund)
II. Phân loại Động từ trong tiếng Anh
1. Trợ động từ
IELTS TUTOR lưu ý:
- Giống như tên gọi của nó, trợ động từ (auxiliary verbs) là những động từ được sử dụng để hỗ trợ các động từ khác để tạo thành một câu có cấu trúc chính xác và dễ hiểu. Trợ động từ thường sẽ có 3 loại chính:
- To be, to have: là 2 trợ động từ vừa có thể dùng làm trợ động từ vừa là động từ thường.
- Động từ khiếm khuyết (modal verbs): là những động từ dùng để miêu tả khả năng, sự chắc chắn, nghĩa vụ, sự cho phép (can, may, shall, will, ought to, must, v.v).
- Một số động từ đặc biệt: có trường hợp dùng làm động từ thường, có trường hợp dùng làm trợ động từ. Ví dụ: to dare, to need, to do, used to.
- Tất cả những động từ còn lại được gọi là động từ thường (ordinary verbs)
IELTS TUTOR hướng dẫn Auxiliary verbs - Trợ động từ cấu trúc & cách dùng
2. Động từ thể chất
IELTS TUTOR lưu ý:
- Là từ dùng để mô tả hạnh động cụ thể của vật chủ, đó có thể là chuyển động của cơ thể hay sử dụng một vật nào đó gây ra hành động hoàn chỉnh.
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Anthony is throwing the football.
- She left in a hurry. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng động từ "hurry" tiếng anh
- The cat sat by the window
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
3. Động từ chỉ trạng thái
IELTS TUTOR lưu ý:
- Động từ trạng thái (Stative verbs): Bao gồm những từ được bổ sung bởi các tính từ dùng để chỉ sự tồn tại của một tình huống nào đó. Những từ này không mô tả hành động
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Our client appreciated all the work we did for him.
- Do you recognize him? He is a famous rock star.
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Động từ nhận thức (Mental verbs): Động từ bao gồm những từ diễn tả hành động (liên quan đến nhận thức) như khám phá, hiểu biết hoặc suy nghĩ về một vấn đề nào đó. Một số Mental verbs thường gặp được cho trong bảng sau:
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I know what you mean.
- He recognized Linda in the crowd. >> IELTS TUTOR lưu ý
- Do you understand the meaning of this book?
4. Ngoại động từ
IELTS TUTOR lưu ý:
- Về mặt ngữ pháp, ngoại động từ (Transitive verbs) là những động từ bắt buộc phải có tân ngữ đi sau trong câu không bị tối nghĩa.
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- We arrived at the classroom door with only seven seconds to spare. (Chúng tôi vừa kịp đến lớp 7 giây trước khi quá trễ.)
- Động từ "arrive" phải đi kèm với tân ngữ (at the classroom) thì câu văn mới có ý nghĩa.
- To escape the midday sun, the cats lie in the shade under the trees. (Để thoát khỏi ánh mặt trời giữa trưa, những con mèo nằm trong bóng râm dưới tán cây.). >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng động từ "escape" tiếng anh
- Động từ "lie" đi kèm với tân ngữ (in the shade) thì câu văn mới có ý nghĩa đầy đủ.
- We arrived at the classroom door with only seven seconds to spare. (Chúng tôi vừa kịp đến lớp 7 giây trước khi quá trễ.)
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
5. Nội động từ
IELTS TUTOR lưu ý:
- Ngược lại, nội động từ (intransitive verbs) trong tiếng Anh không cần có tân ngữ do hành động mà động từ đó đang miêu tả không tác động trực tiếp lên bất kỳ đối tượng nào.
- IELTS TUTOR cho ví dụ:
- I was sleeping when my cats decided to scream at me at 3 in the morning. (Tôi đang ngủ thì mèo của tôi quyết định hét vào mặt tôi lúc 3 giờ sáng.)
- Động từ sleep không cần phải có tân ngữ đi theo sau mà vẫn không bị tối nghĩa.
- I was sleeping when my cats decided to scream at me at 3 in the morning. (Tôi đang ngủ thì mèo của tôi quyết định hét vào mặt tôi lúc 3 giờ sáng.)
- IELTS TUTOR cho ví dụ:
IELTS TUTOR hướng dẫn phân biệt nội động từ & ngoại động từ
6. Động từ có quy tắc (Regular verbs) và động từ bất quy tắc (Irregular verbs)
IELTS TUTOR lưu ý:
- Động từ có quy tắc (regular verbs) trong tiếng Anh là những động từ được chia thì theo một quy tắc nhất định.
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Walked
- Searched.
- Arrived
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Ngược lại, động từ bất quy tắc (irregular verbs) trong tiếng Anh là những động từ không thêm "d" hoặc "ed" ở cuối từ như trong thì quá khứ đơn hay trong quá khứ v-3. Vì nó không được chia như những động từ có quy tắc thông thường, nên cách duy nhất để nhớ là học thuộc lòng bảng động từ bất quy tắc trong tiếng anh một cách đầy đủ nhất. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng thì quá khứ đơn (Past simple) & Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) tiếng anh và động từ bất quy tắc
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
7. Động từ khuyết thiếu (khiếm khuyết)
IELTS TUTOR lưu ý:
- Động từ khuyết thiếu (model verbs) là những động từ có chung một tính chất thiếu một số hình thức (forms) và có chung một số cách sử dụng khác biệt với các động từ còn lại. Động từ khiếm khuyết hay modal verbs, là những động từ dùng để miêu tả khả năng, sự chắc chắn, nghĩa vụ, sự cho phép. Chúng ta có các loại động từ khiếm khuyết dạng thông dụng sau:
- Can/could/be able to
- May/might
- Shall/should
- Must/have to
- Will/would
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ khuyết thiếu (Modal Verb) trong IELTS
8. Động từ liên kết
IELTS TUTOR lưu ý:
- Động từ liên kết (linking verbs) là những động từ nối chủ từ (subject) với các thành phần khác của mệnh đề (clause). Những thành phần này mô tả một tính chất nào đó của chủ từ.
- Những động từ liên kết (linking verbs) chính là: be, appear, become, end (up), feel, get, go, grow, keep, look, prove, remain, seem, smell, sound, stay, taste, turn (out)…
IELTS TUTOR hướng dẫn ĐỘNG TỪ ĐI CÙNG TÍNH TỪ (Linking verb / copular verb)
1. Cách thêm - ed sau động từ
IELTS TUTOR lưu ý:
- Những cách thức thêm - ED sau đây được dùng để thành lập thì Quá khứ đơn (Simple Past) và Quá khứ phân từ (Past Participle):
- Thông thường: Thêm ED vào động từ nguyên mẫu.
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- to talk --> She talked about her family last night.
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Động từ tận cùng bằng E –> chỉ thêm D. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng cấu trúc ĐẢO NGỮ tiếng anh
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- to live --> He lived in Hanoi for 2 years.
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Động từ tận cùng bằng phụ âm + Y –> Đổi Y thành IED.
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- to study --> They studied in the library last weekends.
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Động từ một âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết cuối –> Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED.
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- to stop --> stopped
- to control --> controlled
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Một số động từ 2 âm tiết, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED.
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- to travel --> travelled
- to kidnap --> kidnapped
- to worship --> worshipped
- to want --> wanted
- to decide --> decided
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Thông thường: Thêm ED vào động từ nguyên mẫu.
2. Cách phát âm động từ thêm ED
IELTS TUTOR lưu ý:
- /t/: sau các phụ âm câm (voiceless consonant sounds).
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- to ask --> asked
- to finish --> finished
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- /d/: sau các nguyên âm (vowel sounds) và phụ âm tỏ (voiced consonant sounds).
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- to answer --> answered. >> IELTS TUTOR lưu ý Bài tập dạng Short Answer IELTS READING
- to open --> opened
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
3. Cách thêm -ing sau động từ
IELTS TUTOR lưu ý:
- Động từ tận cùng bằng E –> bỏ E trước khi thêm -ING.
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- to live --> living
- to love --> loving
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Động từ tận cùng bằng -IE –> đổi thành -Y trước khi thêm -ING.
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- to die --> dying
- to lie --> lying
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Động từ một âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết cuối –> Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING.
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- to run --> running
- to cut --> cutting
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Một số động từ 2 âm tiết, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING. >> IELTS TUTOR lưu ý PHÁT ÂM THÊM ED, S VÀ SES TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- to travel --> travelling
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Một số động từ có các thêm -ING đặc biệt để tránh nhầm lẫn.
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- to dye (nhuộm) --> dyeing
- khác với
- to die (chết) --> dying
- to singe (cháy xém) --> singeing
- khác với
- to sing (hát) --> singing
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
III. Các động từ thông dụng tiếng anh giao tiếp
IELTS TUTOR lưu ý:
- Một số động từ thường xuất hiện trong các đoạn hội thoại thường ngày và các đoạn văn giao tiếp, các bạn có thể học thuộc để sử dụng phù hợp nhé.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Be /bi/ thì, là, ở
- Have /hæv/ có
- Do /du/ làm
- Say /seɪ/ nói
- Get /gɛt/ lấy
- Make /meɪk/ làm
- Go /goʊ/ đi
- See /si/ thấy
- Know /noʊ/ biết
- Take /teɪk/ lấy
- Think /θɪŋk/ nghĩ
- Come /kʌm/ đến
- Give /gɪv/ cho
- Look /lʊk/ nhìn. >> IELTS TUTOR lưu ý Giải thích phrasal verb: look up
- Use /juz/ dùng
- Find /faɪnd/ tìm thấy
- Want /wɑnt/ muốn
- Tell /tɛl/ nói
- Put /pʊt/ đặt
- Mean /min/ nghĩa là
- Become /bɪˈkʌm/ trở thành
- Leave /liv/ rời khỏi
- Work /wɜrk/ làm việc
- Need /nid/ cần
- Feel /fil/ cảm thấy
- Seem /sim/ hình như
- Ask /æsk/ hỏi
- Show /ʃoʊ/ trình diễn
- Try /traɪ/ thử
- Call /kɔl/ gọi
- Keep /kip/ giữ
- Provide /prəˈvaɪd/ cung cấp
- Hold /hoʊld/ giữ
- Turn /tɜrn/ xoay
- Follow /ˈfɑloʊ/ theo
- Begin /bɪˈgɪn/ bắt đầu
- Bring /brɪŋ/ đem lại
- Like /laɪk/ như
- Going /ˈgoʊɪŋ/ đi
- Help /hɛlp/ giúp
- Start /stɑrt/ bắt đầu
- Run /rʌn/chạy
- Write /raɪt/ viết
- Set /sɛt/ đặt để
- Move /muv/ di chuyển
- Play /pleɪ/ chơi
- Pay /peɪ/ trả
- Hear /hir/ nghe
- Include /ɪnˈklud/bao gồm
- Believe /bɪˈliv/ tin tưởng
- Allow /əˈlaʊ/ cho phép
- Meet /mit/ gặp gỡ
- Lead /lid/ dẫn dắt
- Live /lɪv/sống
- Stand /stænd/ đứng
- Happen /ˈhæpən/ xảy ra
- Carry /ˈkæri/ mang
- Talk /tɔk/ nói chuyện
- Appear /əˈpɪr/ xuất hiện
- Produce /ˈproʊdus/ sản xuất
- Sit /sɪt/ ngồi
- Offer /ˈɔfər/ yêu cầu
- Consider /kənˈsɪdər/ cân nhắc
- Expect /ɪkˈspɛkt/ chờ đợi
- Suggest /səgˈʤɛst/ đề nghị
- Let /lɛt/ cho phép
- Read /rid/ đọc
- Require /ˌriˈkwaɪər/ yêu cầu. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng động từ "continue" tiếng anh
- Continue /kənˈtɪnju/ tiếp tục
- Lose /luz/ thua cuộc
- Add /æd/ thêm vào
- Change /ʧeɪnʤ/ thay đổi
- Fal /fɔl/ ngã
- Remain /rɪˈmeɪn/ còn lại
- Remember /rɪˈmɛmbər/ nhớ lại
- Buy /baɪ/ mua
- Speak /spik/ nói
- Stop /stɑp/ dừng lại
- Send /sɛnd/ gửi
- Receive /rəˈsiv/ nhận
- Decide /ˌdɪˈsaɪd/ quyết định
- Win /wɪn/ chiến thắng
- Understand /ˌʌndərˈstænd/ hiểu
- Describe /dɪˈskraɪb/ miêu tả
- Develop /dɪˈvɛləp/ phát triển
- Agree /əˈgri/ đồng ý
- Open /ˈoʊpən/ mở
- Reach /riʧ/ đạt tới
- Build /bɪld/ xây dựng
- Involve /ɪnˈvɑlv/ liên quan tới
- Spend /spɛnd/ dành
- Return /rɪˈtɜrn/ trở lại
- Draw /drɔ/ vẽ
- Die /daɪ/ chết
- Hope /hoʊp/ hy vọng
- Create /kriˈeɪt/ sáng tạo
- Walk /wɔk/ đi bộ
- Sell /weɪt/ đợi
- Wait /weɪt/ đợi
- Cause /kɑz/ gây ra
- Pass /pæs/ vượt qua
- Lie /laɪ/ nói xạo
- Accept /ækˈsɛpt/ chấp nhận
- Watch /wɑʧ/ xem
- Raise /reɪz/ nâng cao
- Base /beɪs/ dựa trên
- Apply /əˈplaɪ/ áp dụng
- Break /breɪk/ làm vỡ
- Explain /ɪkˈspleɪn/ giải thích
- Learn /lɜrn/ học hỏi
- Increase /ˈɪnˌkris/ tăng lên
- Cover /ˈkʌvər/ bao phủ
- Grow /groʊ/ lớn lên
- Claim /kleɪm/ tuyên bố
- Report /rɪˈpɔrt/ báo cáo
- Support /səˈpɔrt/ ủng hộ
- Cut /kʌt/ cắt bỏ
- Form /fɔrm/ hình thành
- Stay /steɪ/ ở lại
- Contain /kənˈteɪn/ chứa
- Reduce /rəˈdus/ giảm
- Establish /ɪˈstæblɪʃ/ thiết lập
- Join /ʤɔɪn/ ghép
- Wish /wɪʃ/ muốn
- Achieve /əˈʧiv/ đạt được
- Seek /sik/ tìm kiếm
- Choose /ʧuz/ chọn
- Deal /dil/ xử lý
- Face /feɪs/ đối mặt
- Fail /feɪl/ thất bại
- Serve /sɜrv/ phục vụ
- End /ɛnd/ kết thúc
- Kill /kɪl/ giết
- Occur /əˈkɜr/ xảy ra
- Drive /draɪv/ lái xe
- Represent /ˌrɛprəˈzɛnt/ đại diện cho. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng "represent" tiếng anh
- Rise /raɪz/ tăng lên
- Discuss /dɪˈskʌs/ thảo luận
- Love /lʌv/ yêu thương
- Pick /pɪk/ nhặt lên
- Place /pleɪs/ đặt, để
- Argue /ˈɑrgju/ tranh cãi
- Prove /pruv/ chứng minh
- Wear /wɛr/ đội, mặc
- Catch /kæʧ/ bắt lấy
- Enjoy /ɛnˈʤɔɪ/ thưởng thức
- Eat /it/ ăn
- Introduce /ˌɪntrəˈdus/ giới thiệu
- Enter /ˈɛntər/ tiến vào
- Present /ˈprɛzənt/ giới thiệu
- Arrive /əˈraɪv/ đến
- Ensure /ɛnˈʃʊr/ chắc chắn
- Point /pɔɪnt/ chỉ vào
- Plan /plæn/ lên kế hoạch
- Pull /pʊl/ kéo
- Refer /rəˈfɜr/ nhắc tới
- Act /ækt/ ra vẻ, hành động
- Relate /rɪˈleɪt/ có liên quan
- Affect /əˈfɛkt/ ảnh hưởng tới
- Close /kloʊs/ đóng lại
- Identify /aɪˈdɛntəˌfaɪ/ xác định
- Manage /ˈmænəʤ/ quản lý
- Thank /θæŋk/ cảm ơn
- Compare /kəmˈpɛr/ so sánh
- Announce /əˈnaʊns/ thông báo
- Obtain /əbˈteɪn/ đạt được
- Note /noʊt/ ghi lại
- Forget /fərˈgɛt/ quên
- Indicate /ˈɪndəˌkeɪt/ chỉ ra rằng
- Wonder /ˈwʌndər/ tự hỏi
- Maintain /meɪnˈteɪn/ duy trì
- Publish /ˈpʌblɪʃ/ xuất bản
- Suffer /ˈsʌfər/ chịu khổ
- Avoid /əˈvɔɪd/ tránh
- Express /ɪkˈsprɛs/ diễn đạt
- Suppose /səˈpoʊz/ giả sử
- Finish /ˈfɪnɪʃ/ hoàn thành
- Determine /dəˈtɜrmən/ xác định
- Design /dɪˈzaɪn/ thiết kế
- Listen /ˈlɪsən/ nghe
- Save /seɪv/ lưu giữ
- Tend /tɛnd/ có xu hướng
- Treat /trit/ đối xử
- Control /kənˈtroʊl/ kiểm soát
- Share /ʃɛr/ chia sẻ
- Remove /riˈmuv/ loại bỏ
- Throw /θroʊ/ ném
- Visit /ˈvɪzət/ thăm nom
- Exist /ɪgˈzɪst/ tồn tại
- Encourage /ɛnˈkɜrɪʤ/ khuyến khích
- Force /fɔrs/ bắt buộc
- Reflect /rəˈflɛkt/ suy nghĩ
- Admin /admin/ thừa nhận
- Assume /əˈsum/ cho rằng
- Smile /smaɪl/ mỉm cười
- Prepare /priˈpɛr/ chuẩn bị
- Replace /ˌriˈpleɪs/ thay thế
- Fill /fɪl/ lấp đầy
- Improve /ɪmˈpruv/ nâng cao
- Mention /ˈmɛnʃən/ nhắc tới. >> IELTS TUTOR lưu ý CÁCH DÙNG "NOT TO MENTION THAT" TIẾNG ANH
IV. Các động từ thông dụng trong IELTS
IELTS TUTOR gợi ý bạn vài động từ hay thường dùng trong IELTS:
II. Bài tập áp dụng về Động từ
Exercise 1: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau.
1. They (build) ______________ a hotel in the city center last year.
- A. build
- B. built
- C. building
- D. were built
2. Look! The bus (come) ______________.
- A. comes
- B. coming
- C. is coming
- D. come
3. My parents are saving money because they (buy) ______________ a new house next year.
- A. buy
- B. are buy
- C. buying
- D. are going to buy. >> IELTS TUTOR lưu ý Paraphrase từ "buy" tiếng anh
4. We’ll go out when the rain (stop) ______________.
- A. stops
- B. stopped
- C. is stopped
- D. stopping
5. Mr. An (be)______________ a doctor. He (work)______________ in a hospital.
- A. is – worked
- B. was - worked
- C. is – works
- D. is - work
6. We (visit) ______________ our grandparents last week.
- A. are visiting
- B. visited
- C. visiting
- D. visit
7. You should (go) ______________ to bed early.
- A. go
- B. to go
- C. went
- D. going
8. ______________you (drive) ______________ a car?
A. Do – can drive
B. Can – drive
C. Did – can drive
D. Can – do drive
9. My mother (not like) ______________ cats.
- A. isn’t like
- B. don’t like
- C. doesn’t like
- D. isn’t liking
10. ______________she (prepare) ______________ her trip now?
- A. Does - prepares
- B. Is - prepare
- C. Is – preparing
- D. Does - prepare
Exercise 2: Trong các câu sau đây, không phải câu nào cũng có lỗi sai. Tìm và sửa lỗi sai ở những câu có lỗi sai và nếu thấy câu nào đúng, hãy đánh dấu tick.
1. My father used to giving me some good advice whenever I had a problem.
2. The sellers doesn’t want to sell things at a lower price.
3. If you don’t arrive soon, you did not have a seat in the conference.
4. There is differences and similarities between Vietnamese and American culture. >> IELTS TUTOR lưu ý Từ vựng topic Culture IELTS
5. Let’s wait until the rain will stop.
6. George hasn’t completed the assignment yet, and Maria doesn’t, either.
7. There are many frequently mentioned reasons why one out of four arrests involve a juvenile.
8. Even though they are among the smallest carnivores, weasels will attacked animals that are twice their size.
9. Because of refraction, the water in a tank never looks as deeply as it actually is.
10. Today was such beautiful day that I couldn’t bring myself to complete all my chores.
ĐÁP ÁN
IELTS TUTOR cung cấp đáp án:
- Exercise 1
- 1B 2C 3D 4A 5C6B 7A 8B 9C 10C
- Exercise 2
- 1. giving => give
- 2. doesn’t => don’t
- 3. did not => will not
- 4. is => are
- 5. will stop => stops
- 6. doesn’t => hasn’t. >> IELTS TUTOR lưu ý Từ vựng topic Multicultural societies IELTS
- 7. involve => involves
- 8. attacked => attack
- 9. deeply => deep
- 10. such beautiful day => such a beautiful day
Thông qua bài viết này, IELTS UTOR hi vọng các bạn sẽ có một cái nhìn tổng quát hơn về các kiến thức cơ bản cũng như kiến thức chuyên sâu và quan trọng của động từ trong tiếng Anh (verb).
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0