Để luyện tập cho kỳ thi THPT QG, các em tham khảo thêm Hướng dẫn giải chi tiết từ A đến Z Đề thi môn tiếng Anh THPT QG năm 2020 (mã đề 405), qua đó các em sẽ nắm rất vững các kiến thức căn bản xuất hiện trong kì thi !
Bên cạnh đó, các em cũng đừng quên tham khảo thêm Kinh nghiệm trong phòng thi IELTS để bình tĩnh và tự tin hơn nhé.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách làm dạng bài ngữ âm (phát âm + trọng âm) Tiếng Anh
Question 1:
A. consist
B. carry
C. remove
D. protect
Question 1
Đáp án câu 1 là B. carry
IELTS TUTOR giải thích:
- Carry nhấn ở âm đầu tiên, trong khi các từ còn lại nhấn ở âm hai. >> IELTS TUTOR giới thiệu Công cụ tra phát âm - trọng âm & ngữ điệu tiếng anh
Question 2:
A. solution
B. principal
C. passenger
D. continent
Question 2
Đáp án câu 2 là A. solution
IELTS TUTOR giải thích:
- Solution nhấn ở âm hai, trong khi các từ còn lại nhấn ở âm đầu tiên. >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "solution" tiếng anh
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 3:
A. touch
B. round
C. ground
D. shout
Question 3
Đáp án câu 3 là A. touch
IELTS TUTOR giải thích:
- Touch phát âm là âm /ə/ trong khi các từ còn lại phát âm là /aʊ/. >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách phát âm "ə" và /aʊ/ CHUẨN BẢN NGỮ
Question 4:
A. combined
B. travelled
C. behaved
D. practised
Question 4
Đáp án câu 4 là D. practised
IELTS TUTOR giải thích:
- Practised có âm cuối là /t/ trong khi các từ còn lại là /d/ >> IELTS TUTOR hướng dẫn cách phát âm với động từ thêm +ed.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best complete seach of the following exchanges.
Question 5: A shop assistant is talking to a customer.
- Shop assistant: "Do you need anything else?"
- Customer: "…..”
A. Good job!
B. That's all. Thanks.
C. With pleasure.
D. You'rewelcome.
Question 5
Đáp án câu 5 là B. That's all. Thanks
IELTS TUTOR giải thích:
- “Do you need anything else?" nghĩa là người bán hàng (shop assistant) hỏi rằng “Bạn có cần gì thêm nữa không”, thì chỉ có “That’s all. Thanks” là mang nghĩa phù hợp (Đó là tất cả rồi. Cảm ơn). >> IELTS TUTOR hướng dẫn dùng “THANK YOU” HAY “THANKS”?
- Trong khi đó “Good job!” nghĩa là tốt lắm, “With pleasure” nghĩa là vinh hạnh của tôi (vinh dự làm gì đó), “You’re welcome” nghĩa là không có gì.
Question 6: Ann and Peter are talking about housework.
- Ann: "I think children should be paid for doing the housework."
- Peter: “…………………….It's their duty in the family."
A. You're exactly right
B. That's what I think
C. There's no doubt about it
D. I don't think so
Question 6
Đáp án câu 6 là D. I don't think so
IELTS TUTOR giải thích:
- "I think children should be paid for doing the housework." Tức là “Tôi nghĩ trẻ em nên được trả tiền khi làm việc nhà”, thì có câu D mang ý nghĩa phù hợp với vế sau Peter (mang ý nghĩa phản đối). >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách Paraphrase "I THINK" trong IELTS SPEAKING
- “I don’t think so. It's their duty in the family”: Tôi không nghĩ vây. Đó là trách nhiệm của chúng trong gia đình”. Những câu trả lời khác đều mang nghĩa ủng hộ, không phù hợp với vế sau của đề bài: “You're exactly right” nghĩa là bạn hoàn toàn chính xác, “That's what I think” nghĩa là đó là những gì tôi nghĩ, “There's no doubt about it” nghĩ là không còn nghi ngờ gì về việc đó nữa.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách làm dạng "tìm từ đồng nghĩa – trái nghĩa"
Question 7: These photos brought back many sweet memories of our trip to Hanoi last year.
A. recalled
B. released
C. revised
D. caught
Question 7
Đáp án câu 7 là A. recalled
IELTS TUTOR giải thích:
- Brought back là dạng quá khứ của bring back, là động từ phrasal verb đồng nghĩa với recall - gợi lại/mang (trở) lại. >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "recall" tiếng anh
- Những từ còn lại có ý nghĩa không phù hợp: release là thả/giải phóng ra, revise là sửa lại/chỉnh lại, còn catch (caught – động từ bất quy tắc) nghĩa là bắt kịp/đuổi kịp
Question 8: At first, John said he hadn't broken the vase, but later he accepted it.
A. denied
B. discussed
C. protected
D. admitted
Question 8
Đáp án câu 8 là D. admitted
IELTS TUTOR giải thích:
- (to) accept = admit nghĩa là thừa nhận, chấp nhận cái gì.
- Trong khi đó những từ còn lại mang ý nghĩa trái ngược hoặc không phù hợp, deny # accept nghĩa là từ chối/phủ nhận, discuss nghĩa là thảo luận, còn protect nghĩa là bảo vệ. >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "protect" tiếng anh
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 9: Children brought up in a caring environment tend to grow more sympathetic towards others.
A. loving
B. dishonest
C. healthy
D. hateful
Question 9
Đáp án câu 9 là D. hateful
IELTS TUTOR giải thích:
- a caring environment nghĩa là môi trường được quan tâm chăm sóc (yêu thương), đồng nghĩa với câu A và câu C.
- Câu B dishonest mang nghĩa không trung thực, không phù hợp với nghĩa của đề bài.
- Nên chỉ còn câu D – hateful mang nghĩa ghét bỏ (không quan tâm) là trái nghĩa.
Question 10: It's quite disappointing that some people still turn a blind eye to acts of injustice they witness in the street.
A. take no notice of
B. have no feeling for
C. show respect for
D. pay attention to
Question 10
Đáp án câu 10 là D. pay attention to
IELTS TUTOR giải thích:
- turn a blind eye = take no notice of là idiom cần học, mang nghĩa là không để tâm/để ý đến cái gì hoặc việc gì. >> IELTS TUTOR giới thiệu "TẤT TẦN TẬT" IDIOMS THÀNH NGỮ THƯỜNG GẶP NHẤT
- have no feeling for là không có tình cảm/vô cảm đối với cái gì
- show respect for là thể hiện sự tôn trong đối với cái gì
- pay attention to sth/sb là tập trung/chú ý vào cái gì/việc gì. >> IELTS TUTOR Giải thích cụm: pay attention to
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 11: As they remembered …………… about the danger of getting lost in the forest, the tourists closely followed the tour guide.
A. being warned
B. warning
C. to be warned
D. to warn
Question 11
Đáp án câu 11 là A. being warned
IELTS TUTOR giải thích:
- (to) remember doing sth là nhớ ĐÃ là việc gì, còn (to) remember to do sth nghĩa là nhớ CHUẨN BỊ làm việc gì. Câu này mang nghĩa sự việc đã xảy ra rồi, nên động từ phải ở dạng V-ing (loại câu C và D). >> IELTS TUTOR HƯỚNG DẪN TỪ A - Z CÁCH DÙNG VING & TO VERB
- Câu này chọn câu A, chia ở bị động vì mang nghĩa là “Vì họ nhớ ĐÃ ĐƯỢC cảnh báo bởi nguy cơ bị lạc trong rừng, nên các khách du lịch đi theo sát người hướng dẫn viên”. >> IELTS TUTOR có hướng dẫn kĩ SỬA BÀI IELTS WRITING TASK 2 ĐỀ THI THẬT NGÀY 22/8/2020 của HS IELTS TUTOR đạt 6.5 Writing
Question 12: Once …………..for viruses, the software can be installed in the school computer system for use.
A. has tested
B. is tested
C. testing
D. tested
Question 12
Đáp án câu 12 là D. tested
IELTS TUTOR giải thích:
- Dạng câu này rút gọn chủ ngữ khi hai vế câu cùng một chữ ngữ, và chia ở bị động (phần mềm ĐƯỢC TEST), nên chọn câu D. >> IELTS TUTOR hướng dẫn thêm cách sử dụng Once như một liên từ.
Question 13: The teacher entered the room while the students …………… their plan for the excursion.
A. discuss
B. were discussing
C. discussed
D. are discussing
Question 13
Đáp án câu 13 là B. were discussing
IELTS TUTOR giải thích:
- Câu này diễn tả một hành động đang diễn ra ở quá khứ thì bị cắt ngang bởi 1 hành động khác, chia ở quá khứ tiếp diễn. >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) tiếng anh
Question 14: His choice of future career is quite similar ……..mine.
A. with
B. at
C. for
D. to
Question 14
Đáp án câu 14 là D. to
IELTS TUTOR giải thích:
- Be similar to sb/sth là tương tự với ai/cái gì. >> IELTS TUTOR gợi ý Cách paraphrase "similar" tiếng anh
Question 15: With his good sense of humour, Martin is quite ……. with the students.
A. popularity
B. popular
C. popularise
D. popularly
Question 15
Đáp án câu 15 là B. popular
IELTS TUTOR giải thích:
- Vị trí cần điền của câu này phải là 1 tính từ hoặc 1 danh từ (sau động từ to-be), nên loại câu C (động từ thường) và D (trạng từ). >> IELTS TUTOR hướng dẫn Vị trí các loại từ trong câu
- Từ cần điền là B, be popular with sth/sb nghĩa là phổ biến (nổi tiếng) với ai/cái gì, popularity mang nghĩ sự nổi tiếng không phù hợp trong ngữ cảnh của câu. Câu này có nghĩa là: Với sự hài hước của mình, Martin khá nổi tiếng (phổ biến) với các học sinh.
Question 16: The residents of the village are living a happy life ………..they lack modern facilities.
A. because of
B. although
C. therefore
D. despite
Question 16
Đáp án câu 16 là B. although
IELTS TUTOR giải thích:
- Câu này có nghĩa là các dân cư ở ngôi làng đang sống một cuộc sống hạnh phúc MẶC DÙ họ thiếu thốn các sơ sở vật chất hiện đại. Dựa theo nghĩa của câu, loại ngay câu A (bởi vì) và C (vì vậy).
- Câu này chọn câu B vì although + clause (mệnh đề), trong khi despite + N/V-ing. >> IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt ALTHOUGH/ THOUGH/ IN SPITE OF / DESPITE
Question 17: Action films with big stars tend to……. great public attention.
A. achieve
B. show
C. attract
D. reach
Question 17
Đáp án câu 17 là C. attract
IELTS TUTOR giải thích:
- (to) attract / draw sb’s attention nghĩa là thu hút sự chút ý của ai.
- Ngoài ra, chúng ta nên lưu ý học những collocation của từ, vì không phải hai từ nào cũng có thể kết hợp với nhau. >> IELTS TUTOR giới thiệu collocation của attention.
Question 18: This is ………most beautiful song I've ever listened to.
A. an
B. a
C. the
D. x
Question 18
Đáp án câu 18 là C. the
IELTS TUTOR giải thích:
- Cấu trúc này sử dụng so sánh nhất, thì luôn phải có mạo từ “the” >> IELTS TUTOR hướng dẫn về mạo từ THE.
Question 19: The scientists are working on a drug capable of ……… the spread of cancerous cells.
A. arresting
B. catching
C. seizing
D. grasping
Question 19
Đáp án câu 19 là C. seizing
IELTS TUTOR giải thích:
- (to) seize sth/sb có nghĩa là ngăn chặn cái gì/ai. Câu này mang nghĩa là các nhà khoa học đang nghiên cứu một loại thuốc có khả năng ngăn chặn sự lây lan của các tế bào ung thư.
- Các từ khác mang nghĩa không phù hợp, trong đó (to) arrest nghĩa là bắt giữ (thường dùng cho tội phạm), catch là bắt/đuổi kịp, grasp là bắt lấy, chiếm lấy. >> IELTS TUTOR giới thiệu TỪ VỰNG & IDEAS TOPIC CRIME IELTS
Question 20: The little boy took an instant liking to his babysitter …..
A. upon their first meeting
B. before hefirst met her
C. prior totheir first meeting
D. as soon as he meets her
Question 20
Đáp án câu 20 là A. upon their first meeting
IELTS TUTOR giải thích:
- Câu này nghĩa là cậu bé thích người trông trẻ của mình ngay lập tức NGAY KHI gặp cô ấy, có thể dễ dàng loại ngay câu B và C (trước khi gặp). Chỉ còn lại câu A và D mang nghĩa tương tự nhau. Tuy nhiên câu này đang chia ở quá khứ đơn, nhưng câu D vế câu lại chia ở hiện tại, không hợp lý => chọn câu D. >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng 12 thì (Tenses) cơ bản trong tiếng Anh
Question 21: It's time he acted like a ……… adult and stopped blaming others for his wrongdoings.
A. responsible
B. sociable
C. believable
D. suitable
Question 21
Đáp án câu 21 là A. responsible
IELTS TUTOR giải thích:
- Câu này nghĩa là đã đến lúc anh ấy nên cư xử như một người lớn có trách nhiệm và ngừng việc đổ lỗi lên người khác cho những sai lầm của mình.
- Có thể loại ngay câu B (sociable: hòa đồng) và D (suitable: phù hợp) có nghĩa chưa phù hợp. Một số bạn sẽ phân vân giữa A và D (believable: đáng tin cậy) vì mang nghĩa tương tự nhau. Tuy nhiên nên kiểm tra lại collocation của adult như hướng dẫn bên trên => chọn câu A.
Question 22: We ……….. on a field trip if the weather is fine this weekend.
A. could have gone
B. will go
C. would go
D. went
Question 22
Đáp án câu 22 là B. will go
IELTS TUTOR giải thích:
- Câu này chia ở điều kiện loại 1, chọn câu B.
Question 23: One recipe for success is to stay focused and …….. yourself to whatever you do.
A. apply
B. attach
C. assign
D. adhere
Question 23
Đáp án câu 23 là C. assign
IELTS TUTOR giải thích:
- (to) assign sb to do sth (= allocate): chỉ định/giao cho ai làm cái gì. Nhưng từ còn lại không mang nghĩa phù hợp (adhere nghĩa là tham gia / tuân thủ cái gì) >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "assign" tiếng anh
Question 24: It's not my …………to tell you how to run your life, but I think you should settle down and have a family.
A. work
B. chore
C. job
D. career
Question 24
Đáp án câu 24 là C. job
IELTS TUTOR giải thích:
- it is (not) sb’s job to do sth nghĩa là (không phải) là việc của ai làm việc gì => chọn câu C. >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "job" tiếng anh
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
Becoming an independent language learner
In an educational context, the term 'learner independence' has gained increasing importance in recent years. It is of particular (25)………to language learning and commonly refers to the way students confidently control and organise their own language leaming process. While some people seem to have an almost (26) ………….flairs for languages,others have to rely on strategies to maximise their skills and learn a foreign language more effectively.
The main thing to remember is that becoming a truly independent learner ultimately depends above all on taking responsibility for your own learning and being prepared to take every opportunity available to you to learn. You also increase your chances of (27) ……….by learning according to your own needs and interests, using all available resources. Research shows that learners (28)……….adopt this approach will undoubtedly manage to broaden their language abilities considerably and, (29) …………., are more likely to achieve their objectives in the longer term.
(Adapted from "Complete Advanced" by Laura Matihews and Barbara Thamas)
Đáp án của câu 25 - 29 ở sau câu 29.
Question 25:
A. resemblance
B. relevance
C. acquaintance
D. acceptance
Question 26:
A. habitual
B. spiritual
C. perceptive
D. instinctive
Question 27:
A. successfully
B. successful
C. succeed
D. success
Question 28:
A. who
B. why
C. where
D. which
Question 29:
A. as a result
B. incontrast
C. though
D. because
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách làm dạng bài điền từ đoạn văn Tiếng Anh THPT Quốc Gia
Question 25
Đáp án câu 25 là B. incontrast
IELTS TUTOR giải thích:
- Cần đọc kỹ và hiểu ngữ cảnh của bài để điền được từ thích hợp câu này: Trong bối cảnh giáo dục, thuật ngữ 'tính độc lập của người học' ngày càng trở nên quan trọng trong những năm gần đây. Nó có liên quan một cách cụ thể đến việc học ngôn ngữ và thường được đề cập đến cách học sinh tự tin kiểm soát và tổ chức quá trình học của họ.
- Relevance (n): sự liên quan. Trong khi đó những từ khác mang nghĩa không phù hợp: resemblance (n) là sự giống nhau, acquaintaince (n) là sự biết hoặc người quen (chỉ người), còn acceptance (n) là sự chấp nhận/chấp thuận. >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "acquaintance" tiếng anh
Question 26
Đáp án câu 26 là D. instinctive
IELTS TUTOR giải thích:
- instinctive (adj) nghĩa là thuộc về bản năng, câu này mang nghĩa là: Trong khi một số người dường như có khiếu gần như thuộc về bản năng đối với ngôn ngữ, những người khác phải dựa vào các chiến lược để tối đa hóa kỹ năng và học ngoại ngữ một cách hiệu quả hơn.
- Những từ còn lại mang nghĩa không phù hợp: habitual (adj) là thường lệ (thói quen), spiritual (adj) là thuộc về tinh thân, perceptive (adj) là thuộc về tri giác. >> IELTS TUTOR hướng dẫn thêm về VỊ TRÍ & CHỨC NĂNG TÍNH TỪ TIẾNG ANH
Question 27
Đáp án câu 27 là D. success
IELTS TUTOR giải thích:
- Vị trí cần điền là 1 danh từ (đi sau giới từ) thì dễ dàng chọn đáp án là câu D. >> IELTS TUTOR hướng dẫn Trật tự từ trong câu tiếng anh
Question 28
Đáp án câu 28 là A. who
IELTS TUTOR giải thích:
- Câu này sử dụng Mệnh đề quan hệ, mang nghĩa là nghiên cứu cho thấy rằng những người học sử dụng cách tiếp cận này chắc chắn sẽ mở rộng khả năng ngôn ngữ của họ một cách đáng kể.
Question 29
Đáp án câu 29 là A. as a result
IELTS TUTOR giải thích:
- Câu này nghĩa là, và từ đó (kết quả là), có khả năng cao đạt được mục tiêu của họ trong dài hạn, chọn đáp án A.
- Trong khi đó, những từ còn lại là though (mặc dù) & because (bởi vì) phải đi với mệnh đề, in contrast (ngược lại), cả ba từ còn lại cũng đều mang nghĩa không phù hợp với ngữ cảnh. >> IELTS TUTOR giới thiệu Các loại từ nối (linking word) nên dùng trong IELTS
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
Tribal tourism is a relatively new type of tourism. It involves travellers going to remote destinations, staying with local people and learning about their culture and way of life. They stay in local accommodation, share facilities with local people, and join in with meals and celebrations. At the moment, less than one percent of holidays are tribal tourism holidays, but this is set to change. (1)
Tribal tourism is often compared with foreign exchange visits. However, a foreign exchange involves staying with people who often share the same values. Tribal tourism takes visitors to places where the lifestyle is very different from that in their home location. Those who have been on a tribal holiday explain that experiencing this lifestyle is the main attraction. They say that it offers them the chance to live in a way they never have before. (2)
Not everyone is convinced that tribal tourism is a good thing, and opinions are divided. The argument is about whether or not it helps the local population, or whether it exploits them. The main problem is that, because tribal tourism is relatively new, the long-term influences on local populations have not been studied in much detail. Where studies have been carried out, the effects have been found to be negative. (3)
So, is it possible to experience an exotic culture without harming it in some way "With a bit of thought, we can maximise the positive influences and minimise the negative," says travel company director Hilary Waterhouse. "The most important thing for a tribal tourist is to show respect for, learn about, and be aware of, local customs and traditions. Always remember you're a guest.” (4)
(Adapted from "Complete IELTS" by Rawdon Wyatt)
Đáp án của câu 30-34 ở sau câu 34.
Question 30: Which best serves as the title for the passage?
A. An Old Tourist Destination
B. Holidays with a Difference
C. Different Customs of a Tribe
D. Peak Holiday Seasons
Question 31: The word "They" in paragraph I refers to ……
A. travellers
B. facilities
C. local people
D. remote destinations
Question 32: According to paragraph 2, what is the main attraction of tribal tourism?
A. Tourists can stay with people of the same values.
B. Tourists can interact with other foreign visitors.
C. Tourists can experience a different lifestyle.
D. Tourists can explore beauty spots in remote areas.
Question 33: The word "divided" in paragraph 3 is closest in meaning to …..
A. similar
B. important
C. different
D. interesting
Question 34: According to Hilary Waterhouse, the most important thing for a tribal touristis to......
A. forget about negative experiences
B. respect local customs and traditions
C. learn about other guests
D. be accompanied by other travellers
Question 30
Đáp án câu 30 là B. Holidays with a Difference
IELTS TUTOR giải thích:
- Những câu hỏi về tiêu đề của bài (ý chính của bài), nên làm cuối cùng sau khi đã trả lời các câu hỏi khác. >> IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH TÌM "MAIN IDEA" IELTS READING
- Đoạn (1) giới thiệu về Tribal tourism (du lịch tới các bộ lạc) là gì, đoạn (2) so sánh loại hình này với loại hình khác, đoạn (3) và (4) là các ý kiến trái chiều về loại hình này và lời khuyên tích cực đến du khách. Vậy nên chọn đáp án là B, trong khi đó câu A và C chỉ thể hiện 1 phần trong bài, câu D không liên quan đến nội dung của bài.
Question 31
Đáp án câu 31 là A. travellers
IELTS TUTOR giải thích:
- Cần đọc kỹ câu trước đó để tránh nhầm lẫn chọn câu C (local people).
- “It involves travellers going to remote destinations, staying with local people and learning about their culture and way of life. They stay in local accommodation, share facilities with local people, and join in with meals and celebrations” nghĩa là nó (trial tourism) liên quan đến việc du khách đi đến các địa điểm xa xôi, ở với người dân địa phương và tìm hiểu về văn hóa và cách sống của họ. Họ ở lại các nơi ở địa phương, chia sẻ cơ sở vật chất với người dân địa phương và tham gia vào bữa ăn và các buổi liên hoan => they = travallers.
Question 32
Đáp án câu 32 là C. Tourists can experience a different lifestyle.
IELTS TUTOR giải thích:
- Dẫn chứng cho câu C là ở “Tribal tourism takes visitors to places where the lifestyle is very different from that in their home location”, nằm trong đoạn (2). >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng & Paraphrase từ "very" tiếng anh
Question 33
Đáp án câu 33 là C. different
IELTS TUTOR giải thích:
- Nghĩa của divided (adj) là bị chia ra, chúng ta cần đọc kỹ ngữ cảnh của câu để chọn nghĩa phù hợp. Tuy nhiên có thể dễ dàng loại được ngay đáp án similar (adj) là tương tự và interesting (adj) là thú vị. >> IELTS TUTOR gợi ý Paraphrase "interesting"(Diễn đạt "thú vị" tiếng anh)
- “Not everyoneis convinced that tribal tourism is a good thing, and opinions are divided” nghĩa là không phải ai cũng tin rằng du lịch bộ lạc là một điều tốt, và các ý kiến thì khác nhau. => Chọn đáp án là C (different).
Question 34
Đáp án câu 34 là B. respect local customs and traditions
IELTS TUTOR giải thích:
- Dẫn chứng cho câu này là ở đoạn cuối cùng “The most important thing for atribal tourist is to show respect for, learn about, and be aware of, local customs and traditions. Always remember you're a guest.” => show respect for… local customs and traditions = respect local customs and traditions. >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "custom" tiếng anh
- Các câu còn lại sai hoặc không được đề cập đến trong bài.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
E-waste is being produced on a scale never seen before. Computers and other electronic equipment become obsolete in just a few years, leaving customers with little choice but to buy newer ones to keep up. Millions of tons of computers, TVs, smartphones, and other equipment are discarded each year. In most countries, all this waste ends up in landfills, where it poisons the environment - e-waste contains many toxic substances suchas lead, mercury, and arsenic that leak into the ground. (1)
Recycling is the ideal solution to the problem. E-waste contains significant amounts of valuable metals like gold and silver that make it attractive to recycle. In theory, recycling gold from old computers is more efficient - and less environnmentally destructive - than digging it from the earth. The problem is that a large percentage of e-waste dropped off for recycling in wealthy countries is sold and diverted to the developing world, posing an increasing threat to the health of the people there. (2)
To address the problem of the international trade in e-waste, 170 nations signed the 1989 Basel Convention, an agreement requiring that developed nations notify developing nations of hazardous waste shipments coming into their countries. Then, in 1995 the Basel Convention was modified to ban hazardous waste shipments to poor countries completely. Although the ban hasn't taken effect, the European Union, where recycling infrastructure is well developed, has already written it into their laws. One law holds manufacturers responsible for the safe disposal of electronics they produce. (3)
Companies like Creative Recycling Systems in Florida, the USA, are hoping to profit from clean e-waste recycling. The key to their business is a huge, building-size machine able to separate electronic products into their component materials. As the machine's steel teeth break up e-waste, all the toxic dust is removed from the process. This machine can handle some 70,000 tons of electronics a year. Although this is only a fraction of the total, it wouldn't take many moremachines like this to process the entire USA's output of high-tech trash. (4)
Unfortunately, under current policies, domestic processing of e-waste is not compulsory, and while shipping waste abroad is ethically questionable, it is still more profitable than processing it safely in the USA. Creative Recycling Systems is hoping that the US government will soon create laws deterring people from sending e-waste overseas. (5) (Adaped from "Reading Explorer 4" by Paul Mactatyre and Nancy Hubley)
Đáp án của câu 35-42 ở sau câu 42
Question 35: Which best serves as the title for the passage?
A. Waste Recycling: A Storm in a Teacup
B. Domestic Recycling: Pros and Cons
C. E-waste - An Export Commodity of the Future
D. E-waste - A Mess to Clear up
Question 36: The word "obsolete" in paragraph 1 is closest in meaning to…………..
A. outdated
B. inaccurate
C. broken
D. incomplete
Question 37: As stated in paragraph 2, a large percentage of e-waste meant for recycling inthe developed countries……
A. is buried deep in the soil at landfills
B. contains all valuable metals except gold
C. is later recycled in local factories
D. is eventually sent to developing nations
Question 38: The word "notify" in paragraph 3 is closest in meaning to.........
A. assure
B. notice
C. excuse
D. inform
Questlon 39: The word "it" in paragraph 3 refers to........
A. the ban
B. recycling infrastructure
C. the European Union
D. the Basel Convention
Question 40: According to the European Union's laws, electronics manufacturers are requiredto ………….
A. upgrade their recycling infrastructure regularly
B. sell their e-waste to developed nations only
C. sign the Basel Convention
D. take responsibility for disposing of their products safely
Question 41: Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
A. The USA's total e-waste output amounts to 70,000 tons per year. >> IELTS TUTOR có hướng dẫn kĩ PHÂN TÍCH ĐỀ THI THẬT TASK 1 (Complaint letter) NGÀY 04/8/2020 IELTS WRITING GENERAL MÁY TÍNH (kèm bài được sửa hs đi thi)
B. Creative Recycling Systems has made a fortune from their recycling machine.
C. The Basel Convention originally banned the import of high-tech trash into European countries.
D. Shipping e-waste abroad yields greater profit than recycling it safely in the USA.
Question 42: Which of the following can be inferred from the passage?
A. Most countries have made enormous efforts to manage their e-waste exports.
B. Legislative action is fundamental to solving the problem of e-waste effectively.
C. Strict laws against sending e-waste abroad have recently been upheld in Florida.
D. Developing nations benefit more from the trade in e-waste than their developed counterparts.
Question 35
Đáp án câu 35 là A. Waste Recycling: A Storm in a Teacup
IELTS TUTOR giải thích:
- Tương tự như câu 30 bên trên, những câu hỏi về tiêu đề của bài (ý chính của bài), nên làm cuối cùng sau khi đã trả lời các câu hỏi khác.
- Đoạn (1) là về tình hình chung của e-waste (rác thải điện tử) ngày nay, đoạn (2) là giải pháp - recycling, đoạn (3) là các chính sách/lệnh thi hành để cải thiện tình trạng của các quốc gia, đoạn (4) và (5) là một số công ty (cụ thể ở Hoa Kỳ) đã đạt được lợi ích trong tình trạng này. Chọn câu A (A Storm in a Teacup là một idiom cần học, nghĩa là việc bé xé ra to). Trong khi đó, câu B (Pros and Cons nghĩa là lợi và bất lợi), câu C & D không bao quát ý của cả bài. >> IELTS TUTOR giới thiệu Từ vựng & Ideas topic "Recycling" IELTS
Question 36
Đáp án câu 36 là A. outdated
IELTS TUTOR giải thích:
- obsolete (adj) = outdated nghĩa là lỗi thời. >> IELTS TUTOR giới thiệu Tất tần tật" từ vựng Academic bắt đầu bằng O nên học
- Cần đọc hiểu cả câu để đoán ra từ đồng nghĩa phải chọn. “Computers and other electronic equipment become obsolete in just a few years, leaving customers with little choice but to buy newer ones to keep up” nghĩa là máy tính và các thiết bị điện tử khác trở nên lỗi thời chỉ trong một vài năm, khiến khách hàng không có nhiều sự lựa chọn ngoài việc mua những cái mới hơn để theo kịp (xu hướng). Những từ còn lại mang nghĩa không phù hợp.
Question 37
Đáp án câu 37 là D. is eventually sent to developing nations
IELTS TUTOR giải thích:
- Dẫn chứng ở câu “The problem is that a large percentage of e-waste dropped off for recycling in wealthy countries is sold and diverted to the developing world” (developing world = developing countries). >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "developing"
Question 38
Đáp án câu 38 là D. inform
IELTS TUTOR giải thích:
- (to) notify = inform nghĩa là thông báo, báo. Những từ còn lại mang nghĩa không phù hợp: (to) assure là cam đoan, (to) notice là chú ý, để ý đến, còn (to) excuse là tha thứ, tha lỗi. >> IELTS TUTOR gợi ý PHÂN BIỆT ASSURE, ENSURE & INSURE
- “an agreement requiring that developed nations notify developing nations of hazardous waste shipments coming into their countries” nghĩa là một hiệp ước (thỏa thuận) yêu cầu các quốc gia phát triển thông báo cho các quốc gia đang phát triển về việc các lô hàng chất thải độc hại đang vận chuyến đến quốc gia của họ.
Question 39
Đáp án câu 39 là A. the ban
IELTS TUTOR giải thích:
- Cần đọc kỹ cả câu để xác định đại từ thay thế cho chủ ngữ nào.
- “Although the ban hasn't taken effect, the European Union, where recycling infrastructure is well developed, has already written it into their laws.” nghĩa là mặc dù lệnh cấm chưa có hiệu lực, nhưng Liên minh Châu Âu, nơi mà cơ sở hạ tầng tái chế phát triển tốt, đã viết thêm nó vào luật của họ. Vì vậy, it ở đây chính là thay thế cho lệnh cấm (the ban).
Question 40
Đáp án câu 40 là D. take responsibility for disposing of their products safely
IELTS TUTOR giải thích:
- Dẫn chứng ở câu “One law holds manufacturers responsible for the safe disposal of electronics they produce”
Question 41
Đáp án câu 41 là D. Shipping e-waste abroad yields greater profit than recycling it safely in the USA.
IELTS TUTOR giải thích:
- Dẫn chứng ở câu “and while shipping waste abroad is ethically questionable, it is still more profitable than processing it safely in the USA.” >> IELTS TUTOR giới thiệu Word form của "waste"
Question 42
Đáp án câu 42 là B. Legislative action is fundamental to solving the problem of e-waste effectively.
IELTS TUTOR giải thích:
- Ở câu cuối cùng “Creative Recycling Systems is hoping that the US government will soon create laws deterring people from sending e-waste overseas.”, mang nghĩa là Creative Recycling Systems hy vọng rằng chính phủ Hoa Kỳ sẽ sớm tạo ra điều luật ngăn cản người dân gửi rác thải điện tử ra nước ngoài.
- Tức có thể suy ra được rằng các hành động lập pháp là điều cơ bản để giải quyết vấn đề rác thải điện tử một cách hiệu quả. (câu D)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 43: Peter moved abroad for a fresh start. He regrets it now.
A. If only Peter had moved abroad for a fresh start.
B. Peter wishes he hadn't moved abroad for a fresh start.
C. If Peter moved abroad for a fresh start, he would regret it.
D. Peter regrets not having moved abroad for a fresh start.
Question 43
Đáp án câu 43 là B. Peter wishes he hadn't moved abroad for a fresh start.
IELTS TUTOR giải thích:
- Câu A dạng If only nhưng thiếu mệnh đề chính (không đủ ý của câu gốc). Câu C sai nghĩa vì Peter đã move rồi, câu này dùng điều kiện loại 2 đặt giả thiết ngược lại với đề bài. Câu D: (to) regret doing sth là hối hận đã làm gì, trái nghĩa với đề bài cho.
- Chọn đáp án D.
Question 44: Smartphones are becoming reasonably priced. New applications make them more appealing.
A. Appealing though smartphones are with new applications, they are becoming less affordably priced.
B. Whatever new applications smartphones have, they are becoming more appealing with reasonable prices.
C. No matter how reasonable the prices of smartphones are, they are not so appealing with new applications.
D. Not only are smartphones becoming more affordable but, with new applications, they are also more appealing.
Question 44
Đáp án câu 44 là D. Not only are smartphones becoming more affordable but, with new applications, they are also more appealing.
IELTS TUTOR giải thích:
- Câu A, B và C đều không đúng về mặt nghĩa so với câu gốc.
- Câu D. >> IELTS TUTOR hướng dẫn thêm cấu trúc not only but also.
Mark the letter A, B, C, or D on your unswer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 45: It was wrong of you to criticise your son in front of his friends.
A. You shouldn't have criticised your son in front of his friends.
B. You must have criticised your son in front of his friends.
C. You mightn't have criticised your son in front of his friends.
D. You could have criticised your son in front of his friends.
Question 45
Đáp án câu 45 là A. You shouldn't have criticised your son in front of his friends.
IELTS TUTOR giải thích:
- should (not) have done sth là đã (không) nên làm gì. Những từ còn lại không phù hợp về nghĩa: must have done sth là đã phải làm gì, might/could have done sth là có thể đã làm gì. >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ khuyết thiếu (Modal Verb) trong IELTS
Question 46: My father likes reading newspapers more than watching TV.
A. My father doesn't like watching TV as much as reading newspapers.
B. My father likes watching TV more than reading newspapers.
C. My father doesn't like reading newspapers as much as watching TV.
D. My father likes watching TV as much as reading newspapers.
Question 46
Đáp án câu 46 là A. My father doesn't like watching TV as much as reading newspapers.
IELTS TUTOR giải thích:
- Câu B, C và D sai về mặt nghĩa với câu gốc.
- Chọn câu A. >> IELTS TUTOR hướng dẫn thêm cấu trúc so sánh hơn/ bằng / nhất.
Question 47: "How long have you lived here, Lucy?" asked Jack.
A. Jack asked Lucy how long did she live here.
B. Jack asked Lucy how long she had lived there.
C. Jack asked Lucy how long she lived here.
D. Jack asked Lucy how long had she lived there.
Question 47
Đáp án câu 47 là B. Jack asked Lucy how long she had lived there.
IELTS TUTOR giải thích:
- Câu trực tiếp ở thì hiện tại hoàn thành, thì khi chuyển sang câu trần thuật phải lui về thì quá khứ hoàn thành. >> IELTS TUTOR hướng dẫn thêm về kiểu câu trần thuật.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 48: At the beginning of the ceremony (A), there was a respectable (B) one-minute silence in remembrance of (C) the victims of the earthquake (D).
Question 48
Đáp án câu 48 là B. respectable
IELTS TUTOR giải thích:
- respectable (adj) là đáng kính (thường dùng cho người), ở đây phải sử dụng tính từ respectful mang nghĩa thành kính thì mới phù hợp. >> IELTS TUTOR giới thiệu Tất tần tật từ vựng Academic bắt đầu bằng R nên học
- a respectful one-minute silence: 1 phút mặc niệm thành kính
Question 49: My mother gets up usually (A) early to prepare (B) breakfast for (C) the whole (D) family.
Question 49
Đáp án câu 49 là A. gets up usually
IELTS TUTOR giải thích:
- Trạng từ phải đứng trước động từ thường (và sau động từ to be) => usually gets up. >> IELTS TUTOR hướng dẫn thêm về vị trí và chức năng của trạng từ.
Question 50: The money raised in the (A) appeal will use (B) to help (C) those in need in remote areas (D).
Question 50
Đáp án câu 50 là B. will use
IELTS TUTOR giải thích:
- Động từ câu này phải được chia ở dạng bị động, tức là số tiền quyên góp được trong cuộc kêu gọi sẽ ĐƯỢC DÙNG để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn ở những vùng sâu, vùng xa => will be used. >> IELTS TUTOR hướng dẫn thêm về cấu trúc bị động.
Chúc các em học tốt nhé !
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE