Kỳ thi THPT QG là một kỳ thi cực kỳ quan trọng, các em tham khảo Hướng dẫn giải chi tiết đề thi THPT quốc gia 2019 môn Anh mã 401 để ôn tập thêm, từ đó làm quen với dạng đề và tự tin hơn khi bước vào phòng thi.
Ngoài ra, các em đọc kỹ 9 cấu trúc câu đơn cơ bản tiếng anh và cách xác định 3 dạng đề ielts writing task 2 để nâng cao kiến thức nhé.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Question 1: Silas is talking to his roommate, Salah, about the Olympic Games.
- Silas: "Do you think our country can host the Olympic Games some day in the future?"
- Salah: "______. We can't afford such a big event."
A. You can say that again
B. I can't agree with you more
C. Yes, you're right
D. No, I don't think so
Question 1
Đáp án của câu 1 là D. No, I don't think so
IELTS TUTOR giải thích:
- Để tương ứng với vế sau (We can’t afford such a big event: Chúng ta không thể chi trả nổi cho sự kiện lớn như vậy), thì chỉ có “No, I don’t think so” (Không, mình không nghĩ vậy) là phù hợp. >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "think" tiếng anh
- Những câu còn lại đều mang nghĩa đồng ý với Silas, không phù hợp để nối với vế sau.
Question 2: Laura is telling Bob about her exam results.
- Laura: "______"
- Bob: "That's great. Congratulations!"
A. I hope I'll pass the exam tomorrow.
B. I've passed the exam with an A.
C. I'll get the exam results tomorrow.
D. I didn't do well in the exam.
Question 2
Đáp án của câu 2 là B. I've passed the exam with an A.
IELTS TUTOR giải thích:
- Chỉ có câu B là phù hợp bởi ở vế sau “That's great. Congratulations” có nghĩa là thật tuyệt, chúc mừng bạn (I've passed the exam with an A: mình đã vượt qua bài kiểm tra với điểm A).
- Những câu còn lại việc kiểm tra chưa xảy ra hoặc không làm kiểm tra, không phù hợp với ngữ cảnh của vế sau.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 3: Thanks to highly sophisticated technology, scientists have made many important discoveries in different fields.
A. accessible
B. confusing
C. effective
D. advanced
Question 3
Đáp án của câu 3 là D. advanced
IELTS TUTOR giải thích:
- Câu này nghĩa là nhờ vào công nghệ vô cùng tinh vi, các nhà khoa học đã có nhiều khám phá quan trọng trong các lĩnh vực khác nhau. => chọn advanced nghĩa là tiên tiến, nâng cao.
- Những từ còn lại chưa phù hợp về nghĩa, trong đó accessible nghĩa là tiếp cận được, confusing là gây nhầm lẫn/bối rối, và effective là hiệu quả. >> IELTS TUTOR gợi ý Cách paraphrase "effective" tiếng anh (Diễn đạt "có hiệu quả")
Question 4: It is firmly believed that books are a primary means for disseminating knowledge and information.
A. classifying
B. distributing
C. adopting
D. inventing
Question 4
Đáp án của câu 4 là B. distributing
IELTS TUTOR giải thích:
- Có 1 số bạn sẽ chọn adopt nếu không biết nghĩa của (to) disseminate (adopt knowledge: tiếp nhận kiến thức). Tuy nhiên, câu này có nghĩa là người ta tin chắc rằng sách là phương tiện cơ bản để phổ biến kiến thức và thông tin, tức chọn distributing = disseminating >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ ''disseminate" tiếng anh
- Những từ còn lại không phù hợp về nghĩa, trong đó (to) classify là phân loại, (to) invent là phát minh.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each ofthe following questions.
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách làm dạng "tìm từ đồng nghĩa – trái nghĩa"
Question 5: With price increases on most necessities, many people have to tighten their belt for fear of getting into financial difficulties.
A. dress in loose clothes
B. spend money freely
C. save on daily expenses
D. put on tighter belts
Question 5
Đáp án của câu 5 là B. spend money freely
IELTS TUTOR giải thích:
- Tighten sb’s belt là một idiom cần học, nghĩa là “thắt lưng buộc bụng”, chi tiêu tiết kiệm hơn (một cách hợp lý không phung phí). Cho nên chúng ta phải chọn đáp án B, câu C (save on daily expenses là tiết kiệm trên chi tiêu hằng ngày) mang nghĩa tương đồng (bài hỏi trái nghĩa), còn các câu còn lại mang nghĩa không liên quan. >> IELTS TUTOR giới thiệu Idiom (thành ngữ) trong IELTS
- Câu này có nghĩa là cùng với việc giá cả tăng ở hầu hết các mặt hàng thiết yếu, nhiều người phải thắt lưng buộc bụng vì sợ lâm vào cảnh túng quẫn (khó khăn về mặt tài chính).
Question 6: Today the number of start-ups in Vietnam is mounting as the government has created favourable conditions for them to develop their business.
A. peaking
B. varying
C. decreasing
D. rising
Question 6
Đáp án của câu 6 là C. decreasing
IELTS TUTOR giải thích:
- (to) mount = (to) increase nghĩa là tăng, đáp án cho nghĩa trái nghĩa phải là câu D. >> IELTS TUTOR gợi ý Phân biệt INCREASE động từ & INCREASE danh từ
- Câu A và D đều mang nghĩa tăng tới đỉnh điểm / tăng, câu B nghĩa là hay thay đổi biến đổi.
- Câu này có nghĩa là ngày nay, số lượng công ty khởi nghiệp ở Việt Nam ngày càng tăng do chính phủ đã tạo điều kiện thuận lợi để họ phát triển kinh doanh.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 7:
A. delays
B. begins
C. attracts
D. believes
Question 7
Đáp án của câu 7 là C. attracts
IELTS TUTOR giải thích:
- Attracts có âm s phát âm là /s/, trong khi các từ còn lại phát âm là /z/ >> IELTS TUTOR hướng dẫn cách phát âm khi thêm s/es.
Question 8:
A. head
B. bean
C. meal
D. team
Question 8
Đáp án của câu 8 là A. head
IELTS TUTOR giải thích:
- Head phát âm là /e/, trong khi các từ còn lại phát âm là /i/. >> IELTS TUTOR gợi ý PHÂN BIỆT ÂM /e/ /a:/ và /æ/ (e bẹt) tiếng anh
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách làm dạng bài ngữ âm (phát âm + trọng âm) Tiếng Anh
Question 9:
A. sympathy
B. poverty
C. equipment
D. character
Question 9
Đáp án của câu 9 là C. equipment
IELTS TUTOR giải thích:
- Equipment nhấn ở âm thứ 2, trong khi các từ còn lại nhấn ở âm đầu tiên. >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "equipment" tiếng anh
Question 10:
A. intend
B. install
C. follow
D. decide
Question 10
Đáp án của câu 10 là C. follow
IELTS TUTOR giải thích:
- Follow nhấn ở âm đầu tiên, trong khi các từ còn lại nhấn ở âm thứ 2. >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "follow" tiếng anh
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 11: It ______ to reason that Jason passed the exam with flying colours on account of his working hard during the term.
A. comes
B. gets
C. stands
D. lays
Question 11
Đáp án của câu 11 là C. stands
IELTS TUTOR giải thích:
- It stands to reason (that)… là một cụm cần học, nghĩa là đó là điều hiển nhiên, điều hợp lý rằng. >> IELTS TUTOR giới thiệu thêm Cách dùng "for the/this reason (that)" tiếng anh
Question 12: Our father suggested ______ to Da Nang for this summer holiday.
A. to going
B. going
C. go
D. to go
Question 12
Đáp án của câu 12 là B. going
IELTS TUTOR giải thích:
- (to) suggest doing sth là đề nghị/gợi ý làm gì. >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "suggest" tiếng anh
Question 13: The patients ______ with the new drug showed better signs of recovery than those receiving conventional medicine.
A. treated
B. having treated
C. treating
D. who treated
Question 13
Đáp án của câu 13 là A. treated
IELTS TUTOR giải thích:
- Câu này sử dụng dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ ở dạng bị động (the patients who were treated = the patients treated).
Question 14: Only after she ______ from a severe illness did she realise the importance of good health.
A. would recover
B. has recovered
C. had recovered
D. was recovering
Question 14
Đáp án của câu 14 là C. had recovered
IELTS TUTOR giải thích:
- Câu này diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động ở quá khứ, thì chia quá khứ hoàn thành.
- IELTS TUTOR hướng dẫn cách sử dụng các thì cơ bản trong tiếng anh. Ngoài ra, câu này cũng sử dụng cấu trúc đảo ngữ, đọc kỹ để nắm vững kiến thức nhé.
Question 15: Several measures have been proposed to ______the problem of unemployment among university graduates.
A. pose
B. admit
C. address
D. create
Question 15
Đáp án của câu 15 là C. address
IELTS TUTOR giải thích:
- (to) address = (to) solve / deal with (problem) nghĩa là giải quyết (vấn đề). >> IELTS TUTOR giới thiệu Từ vựng & idea topic "Solving problem" IELTS
- Những từ còn lại không mang nghĩa phù hợp, trong đó (to) pose là đặt ra (vấn đề), trình ra, (to) admit là thừa nhận, (to) create là tạo ra.
- Câu này có nghĩa là một số biện pháp đã được đề xuất để giải quyết vấn đề thất nghiệp của các sinh viên tốt nghiệp đại học.
Question 16: There is no excuse for your late submission! You ______ the report by last Friday.
A. mightn't have finished
B. should have finished
C. needn't have finished
D. must have finished
Question 16
Đáp án của câu 16 là B. should have finished
IELTS TUTOR giải thích:
- should have + p.p là đã nên làm gì. Câu này có nghĩa là “Em đáng lẽ ra nên hoàn thành báo cáo trước thứ Sáu tuần trước”. >> IELTS TUTOR hướng dẫn cách sử dụng modal verb ở dạng quá khứ.
Question 17: The presenter started his speech with a few______ jokes to build rapport with the audience.
A. whole-hearted
B. light-hearted
C. soft-hearted
D. kind-hearted
Question 17
Đáp án của câu 17 là B. light-hearted
IELTS TUTOR giải thích:
- light-hearted jokes là những câu nói đùa / chuyện cười nhẹ nhàng (thường sử dụng để làm sôi động không khí). >> IELTS TUTOR gợi ý Paraphrase "laugh" & Từ vựng topic "khiếu hài hước"
- Những từ còn lại đều sử dụng cho người, mang nghĩa tốt bụng / có lòng tốt.
- Câu này có nghĩa là người thuyết trình bắt đầu bài phát biểu của mình bằng một vài câu chuyện cười nhẹ nhàng để xây dựng mối quan hệ (tương tác) với khán giả.
Question 18: It is advisable that the apprentice should be______ to learn the ins and outs of the new job.
A. permissive
B. noticeable
C. acceptable
D. observant
Question 18
Đáp án của câu 18 là D. observant
IELTS TUTOR giải thích:
- Câu này có nghĩa là người học việc (được khuyên là) nên quan sát để tìm hiểu những kiến thức trong và ngoài của công việc mới (apprentice (n): người học việc)
- Observant (adj) là quan sát, trong khi đó những từ còn lại không phù hợp về nghĩa: permissive (adj) là chấp nhận cho phép, noticeable (adj) nghĩa là đáng chú ý, acceptable (adj) nghĩa là có thể chấp nhận được. >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "acceptable" tiếng anh
Question 19: Mary rarely uses social networks, ______?
A. isn't she
B. does she
C. doesn't she
D. is she
Question 19
Đáp án của câu 19 là B. does she
IELTS TUTOR giải thích:
- Câu này sử dụng động từ thường, dễ dàng loại được câu A và D đang sử dụng động từ to be, ngoài ra câu này chia ở thì hiện tại đơn với chủ ngữ ở ngôi thứ nhất, kết hợp với việc sử dụng rarely nghĩa là hiếm khi – gần như là câu phủ định, nên sử dụng does she ở câu hỏi đuôi. >> IELTS TUTOR hướng dẫn cách sử dụng câu hỏi đuôi (Tag question).
Question 20: Candidates are advised to dress formally to make a good ______ on job interviewers.
A. impress
B. impressively
C. impression
D. impressive
Question 20
Đáp án của câu 20 là C. impression
IELTS TUTOR giải thích:
- Câu này từ cần điền phải là một danh từ (đứng sau tính từ), nên chỉ có câu C là phù hợp. >> IELTS TUTOR hướng dẫn Vị trí các loại từ trong câu
- Những từ còn lại ở loại từ khác, impress là động từ (gây ấn tượng), impressively là trạng từ (một cách ấn tượng) và impressive là tính từ (đầy ấn tượng).
- Câu này có nghĩa là các ứng viên nên ăn mặc lịch sự để tạo một ấn tượng tốt với những người phỏng vấn.
Question 21: If Martin were here now, he ______ us to solve thisdifficult problem.
A. would help
B. helps
C. will help
D. has helped
Question 21
Đáp án của câu 21 là A. would help
IELTS TUTOR giải thích:
- Câu này chia ở điều kiện loại 2 – trái ngược với hiện tại, nên chọn ngay được câu A. >> IELTS TUTOR hướng dẫn các loại câu điều kiện.
Question 22: You shouldn't lose heart; success often comes to those who are not ______ by failures.
A. left out
B. put off
C. switched off
D. turned on
Question 22
Đáp án của câu 22 là B. put off
IELTS TUTOR giải thích:
- (to) lose heart = (to) give up là từ bỏ, nản lòng; câu này có nghĩa là bạn không nên nản lòng (từ bỏ); thành công thường đến với những người không bị trì hoãn bởi những thất bại. >> IELTS TUTOR giới thiệu "TẤT TẦN TẬT" PHRASAL VERB BẮT ĐẦU BẰNG TỪ GIVE
- (to) put off sth/sb (phrasal verb) nghĩa là trì hoãn cái gì, ngăn cản ai làm cái gì. (= (to) stop/prevent sb from doing sth)
- Trong khi đó những từ còn lại không mang nghĩa phù hợp: leave out sth/sb là loại bỏ ai/cái gì; switch off là tắt điện hoặc thôi dành sự chú ý cho ai/cái gì; turn on là bật lên (điện/đèn).
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách làm dạng bài "Tìm Lỗi Sai" Tiếng Anh THPT Quốc Gia
Question 23: It (A) concerns many sociologists that inadequate (B) parents skills may lead to an increase in the number of (C) incidents of (D) juvenile delinquency.
A. concerns
B. parents skills
C. incidents
D. juvenile delinquency
Question 23
Đáp án của câu 23 là B. parents skills
IELTS TUTOR giải thích:
- Câu cần sửa lỗi sai phải là câu B, không phải hai danh từ nào cũng có thể ghép với nhau thành danh từ ghép, sử dụng parental skills (kỹ năng làm cha mẹ với parental (adj) nghĩa là thuộc về cha mẹ).
- IELTS TUTOR hướng dẫn cách sử dụng từ ghép, cũng có thể dễ dàng nhìn ra lỗi sai vì khi sử dụng danh từ ghép, danh từ phía sau là danh từ chính mới có thể chia ở dạng số nhiều nếu đếm được (thêm s/es).
Question 24: It is (A) the ASEAN Para Games that (B) disabled athletes have (C) an opportunity to their talents and efforts (D) recognised.
A. the ASEAN Para Games
B. disabled
C. an opportunity
D. recognised
Question 24
Đáp án của câu 24 là A. the ASEAN Para Games
IELTS TUTOR giải thích:
- Câu này sử dụng ở dạng nhấn mạnh, thì phải là it is IN the ASEAN Para Games…., tức câu bình thường sẽ là disabled athletes have an opportunity to their talents and efforts recognised in the ASEAN Para Games. >> IELTS TUTOR hướng dẫn về cấu trúc nhấn mạnh.
Question 25: Teenagers (A) is greatly influenced (B) by not only their (C) parents but also their (D) peers.
A. is
B. by
C. parents
D. peers
Question 25
Đáp án của câu 25 là A. is
IELTS TUTOR giải thích:
- Chủ ngữ teenagers đang chia ở số nhiều nói chung, thì động từ to be phải là are. >> IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG ĐỘNG TỪ "TO BE" TRONG TIẾNG ANH
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 26: I find it useful to join the sports club.
A. Joining the sports club is not useful for me.
B. It is useful for me to join the sports club.
C. I used to join the sports club.
D. I never like joining the sports club.
Question 26
Đáp án của câu 26 là B. It is useful for me to join the sports club.
IELTS TUTOR giải thích:
- Dễ dàng loại được câu A và D vì trái nghĩa/nghĩakhông phù hợp với câu gốc. Câu C sử dụng (to) used to do sth nghĩa là đã từng làm gì, không đúng với nghĩa => chỉ còn câu B là phù hợp. >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng USED TO / GET USED TO / BE USED TO
- I find it useful to join the sports club = It is useful forme to join the sports club: tôi thây việc tham gia vào câu lạc bộ thể thao thì có ích với tôi, trong đó (to) find sth + adj là thấy cái gì như thế nào.
Question 27: It is believed that modern farming methods have greatly improved farmers' lives.
A. Farmers are believed to have enjoyed a much better life thanks to modern farming methods.
B. Modern farming methods were believed to have greatly improved farmers' lives.
C. Modern farming methods are believed to have had negative effects on farmers' lives.
D. People believe that there is little improvement in farmers' lives thanks to modern farming methods.
Question 27
Đáp án của câu 27 là A. Farmers are believed to have enjoyed a much better life thanks to modern farming methods.
IELTS TUTOR giải thích:
- Mọi người tin rằng các phương pháp làm nông hiện đại đã nâng cao đáng kể đời sống của nông dân (hiện tại) >> IELTS TUTOR giới thiệu Từ vựng Topic Farming IELTS
- A. Nông dân được tin là đã được hưởng cuộc sống tốt hơn nhờ có các phương pháp làm nông hiện đại.
- B. Quá khứ (Loại)
- C. Có negative effects (loại)
- D. little improvement (loại)
Question 28: "Would you like to go to the show withme?" Anna said to Bella.
A. Anna reminded Bella to go to the show with her.
B. Anna persuaded Bella to go to the show with her.
C. Anna encouraged Bella to go to the show with her.
D. Anna invited Bella to go to the show with her.
Question 28
Đáp án của câu 28 là D. Anna invited Bella to go to the show with her.
IELTS TUTOR giải thích:
- Chỉ có câu D là phù hợp về nghĩa, invite sb to do sth là mời/rủ ai làm gì.
- Trong khi đó (to) remind sb to do sth là nhắc (nhở) ai làm gì, (to) persuade sb to do sth là thuyết phục ai làm gì, (to) encourage sb to do sth là động viên/khích lệ ai làm gì.
- IELTS TUTOR hướng dẫn cách sử dụng câu trần thuật.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in thefollowing questions.
Question 29: Mary left home to start an independent life. She realised how much her family meant to her.
A. Only when Mary realised how much her family meant to herdid she leave home to start an independent life.
B. To realise how much her family meant to her, Mary decidedto leave home to start an independent life.
C. Not until Mary had left home to start an independent life did she realise how much her family meant to her
D. Mary left home to start an independent life with a viewto realising how much her family meant to her.
Question 29
Đáp án của câu 29 là C. Not until Mary had left home to start an independent life did she realise how much her family meant to her
IELTS TUTOR giải thích:
- Đề: Mary rời nhà để bắt đầu một cuộc sống tự lập. Cô ấy nhận ra gia đình có ý nghĩa lớn lao với cô ấy đến nhường nào.
- Câu C: Mãi đến khi Mary rời nhà để bắt đầu một cuộc sống tự lập, cô ấy mới nhận ra gia đình có ý nghĩa lớn lao với cô ấy đến nhường nào. >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng cấu trúc ĐẢO NGỮ tiếng anh
Question 30: Kate completed her higher education. She then decided to travel the world before getting a job.
A. Without completing her higher education, Kate decided to travel the world before getting a job.
B. Given that Kate decided to travel the world before getting a job, she completed her higher education.
C. Having completed her higher education, Kate decided to travel the world before getting a job.
D. Kate had scarcely travelled the world before getting a job when she completed her higher education.
Question 30
Đáp án của câu 30 là C. Having completed her higher education, Kate decided to travel the world before getting a job.
IELTS TUTOR giải thích:
- Câu C là dạng rút gọn của mệnh đề trạng ngữ, khi hai câu cùng 1 chủ ngữ thì tĩnh lược chủ ngữ ở một vế. >> IELTS TUTOR gợi ý Phân biệt cách rút gọn mệnh đề quan hệ và rút gọn mệnh đề trạng ngữ.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Urban development is having a direct impact on the weather in many cities worldwide. It has been noticed that the difference (31)______temperature is usually greater at night and the phenomenon occurs in both winter and summer. Experts agree that this is due to urban development, when open green spaces are replaced with asphalt roads and tall brick or concrete buildings. These materials retain heat generated by the Sun and release it through the night. In Atlanta, in the US, this has even led to thunderstorms (32)______ occur in the morning rather than, as is more common, in the afternoon.
Large cities around the world are adopting strategies to combat this issue (33)______ it is not uncommon to find plants growing on top of roofs or down the walls of large buildings. In Singapore, the government has (34)______ to transform it into a "city within a garden" and, in 2006, they held an international competition calling for entries to develop amaster plan to help bring this about. One outcome was the creation of 18 "Supertrees" – metal constructions resembling very tall trees. Each one is a vertical freestanding garden and is (35)______ to exotic plants and ferns. They also contain solar panels used to light the trees at night and also containers to collect rainwater, making them truly self-sufficient.
(Adapted from "The Official Cambridge Guide to IELTS" by Pauline Cullen, Amanda French and Vanessa Jakeman)
Đáp án câu 31 - 35 ở sau câu 35.
Question 31:
A. on
B. with
C. in
D. out
Question 32:
A. when
B. which
C. what
D. where
Question 33:
A. or
B. for
C. and
D. but
Question 34:
A. pledged
B. committed
C. confessed
D. required
Question 35:
A. home
B. house
C. land
D. place
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách làm dạng bài điền từ đoạn văn Tiếng Anh THPT Quốc Gia
Question 31
Đáp án của câu 31 là C. in
IELTS TUTOR giải thích:
- difference in sth (n): là sự khác nhau về mặt gì, trong khi đó tính từ sử dụng (to) be different from sth/sb, nên học kỹ giới từ để sử dụng cho chính xác.
Question 32
Đáp án của câu 32 là B. which
IELTS TUTOR giải thích:
- Câu này sử dụng mệnh đề quan hệ, trong đó which thay thế cho thunderstorms. >> IELTS TUTOR hướng dẫn phân biệt được với which có dấu phẩy và which không có dấu phẩy phía trước (lưu ý 4).
Question 33
Đáp án của câu 33 là C. and
IELTS TUTOR giải thích:
- Câu này có nghĩa là các thành phố lớn trên khắp thế giới đang áp dụng các chiến lược để chống lại vấn đề này và không có gì lạ khi tìm thấy các loại cây mọc trên mái nhà hoặc dưới tường của các tòa nhà lớn.
- And trong câu này được sử dụng như liên từ >> IELTS TUTOR hướng dẫn thêm cách viết câu ghép / câu phức.
- Trong khi đó, but không phù hợp về nghĩa, hai từ còn lại là or/for là giới từ, không thể liên kết hai mệnh đề.
Question 34
Đáp án của câu 34 là A. pledged
IELTS TUTOR giải thích:
- (to) pledge to do sth là cam kết làm gì. Câu này có nghĩa là “Tại Singapore, chính phủ đã cam kết biến nó thành một "thành phố trong 1 khu vườn" và vào năm 2006, họ đã tổ chức một cuộc thi quốc tế kêu gọi những người tham gia xây dựng một kế hoạch tổng thể để giúp thực hiện điều này.
- Trong khi đó commit cũng là cam kết/làm (nhưng thường sử dụng cho những hành động phạm pháp), hai từ còn lại không phù hợp về nghĩa, trong đó (to) confess là thú nhận, (to) require là yêu cầu. >> IELTS TUTOR hướng dẫn
Cách dùng động từ "require" tiếng anh
Question 35
Đáp án của câu 35 là A. home
IELTS TUTOR giải thích:
- House và place đều là những danh từ đếm được, phải có mạo từ phía trước, land chỉ sử dụng cho vùng đất, đất đai – không phù hợp về nghĩa. >> IELTS TUTOR hướng dẫn về Mạo từ (article) trong tiếng anh
- Câu này chọn câu A, sử dụng home là nhà/nơi sinh sống cho động thực vật.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
A letter of application is a sales letter in which you are both sales person and product, for the purpose of an application is to attract an employer's attention and persuade him or her to grant you an interview. To do this, the letter presents what you can offer the employer, rather than what you want from the job.
Like a résumé, the letter of application is a sample of your work and an opportunity to demonstrate your skills and personality. If it is written with flair and understanding and prepared with professional care, it is likely to be very effective. While the résumé must be factual, objective, and brief, the letter is your chance to interpret and expand. It should state explicitly how your background relates to the specific job, and it should emphasise your strongest and most relevant characteristics.
The letter should demonstrate that you know both yourself and the company. The letter of application must communicate your ambition and enthusiasm. Yet it must be modest. It should be neither aggressive nor compliant: neither pat yourself on the back nor ask for sympathy. It should never express dissatisfaction with the present or former job or employer. And you should avoid discussing your reasons for leaving your last job.
Finally, it is best that you not broach the subject onsalary. Indeed, even if a job advertisement requires that you mention your salary requirements, it is advisable simply to call them"negotiable." However, when you go on an interview, you should be prepared to mention a salary range. For this reason, you should investigate both your field and, if possible, the particular company. You don't want to ask for less than you deserve or more than is reasonable.
(Adapted from "Select Readings - Intermediate" by Linda Lee and Erik Gundersen)
Đáp án câu 36 - 42 ở sau câu 42.
Question 36: What is the passage mainly about?
A. Advice on how to find a good job
B. Things to avoid during a job interview
C. Tips for writing an effective letter of application
D. Differences between a résumé and a letter of application
Question 37: According to paragraph 1, in a letter of application, the applicant tries to ______.
A. persuade the employer to grant him/her an interview
B. get further information about the company
C. advertise a product to attract more customers
D. present what he/she wants from the job
Question 38: The word "it" in paragraph 2 refers to ______.
A. the letter of application
B. an opportunity
C. your work
D. the résumé
Question 39: The word "explicitly" in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
A. clearly
B. shortly
C. slightly
D. quickly
Question 40: According to the passage, which of the following is TRUE about a letter of application?
A. It should express the applicant's dissatisfaction with his/her former employer.
B. It should refer to the applicant's reasons for leaving his/her previous job.
C. It should be written very briefly, but in a formal style.
D. It should expand upon the information contained in the applicant's résumé.
Question 41: The word "broach" in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
A. avoid
B. investigate
C. introduce
D. understand
Question 42: According to paragraph 4, in a job interview, the applicant should be ready to ______.
A. accept any salary offered
B. negotiate working conditions
C. mention their expected salary range
D. talk about the company's budget
Question 36
Đáp án của câu 36 là C. Tips for writing an effective letter of application
IELTS TUTOR giải thích:
- Những câu hỏi ý chính của bài nên làm cuối cùng, sau khi đọc bài đọc và trả lời các câu liên quan bên dưới. >> IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH TÌM "MAIN IDEA" IELTS READING
- Bài này giới thiệu thư xin việc là gì, mục đích và viết như thế nào một cách hiệu quả, nên đáp án phải chọn là câu C.
- Trong khi đó câu D chỉ thể hiện được ý của đoạn 2, câu A và B không liên quan đến bài.
Question 37
Đáp án của câu 37 là A. persuade the employer to grant him/her an interview
IELTS TUTOR giải thích:
- Dẫn chứng ở câu “A letter of application is …. for the purpose of an application is to attract an employer's attention and persuade him or her to grant you an interview”, tức là mục đích của đơn xin việc là thu hút sự chú ý của nhà tuyển dụng và thuyết phục họ cho bạn một cuộc phỏng vấn. >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "purpose" tiếng anh
Question 38
Đáp án của câu 38 là A. the letter of application
IELTS TUTOR giải thích:
- Đối với những dạng câu hỏi như câu 38, cần đọc kỹ câu / vế trước đó để tìm ra câu trả lời.
- “Like a résumé, the letter of application is a sample of your work and an opportunity to demonstrate your skills and personality. If it is written with flair and understanding and prepared with professional care, it is likely to be very effective” có nghĩa là giống như sơ yếu lý lịch, thư xin việc là một bản mẫu về công việc của bạn và là cơ hội để thể hiện kỹ năng và tính cách của bạn. Nếu nó được viết với sự tinh tế và hiểu biết và được chuẩn bị với sự cẩn thận chuyên nghiệp, nó có thể sẽ rất hiệu quả => it chính là the letter of application, chọn câu A.
Question 39
Đáp án của câu 39 là A. clearly
IELTS TUTOR giải thích:
- Những dạng câu hỏi như câu 39, nếu không hiểu nghĩa của từ, cần phải đọc kỹ câu để hiểu ngữ cảnh của câu và đoán nghĩa của từ. >> IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH ĐOÁN NGHĨA TỪ MỚI IELTS READING
- “It should state explicitly how your background relates to the specific job, and it should emphasise your strongest and most relevant characteristics” nghĩa là nó (thư xin việc) phải nêu rõ lý lịch của bạn liên quan như thế nào đến công việc cụ thể, và nó phải nhấn mạnh những đặc điểm mạnh nhất và phù hợp nhất của bạn => explicitly (adv) = clearly nghĩa là rõ ràng.
- Những từ còn lại đều mang nghĩa và tính chất gần như nhau nên dễ dàng loại ra, shortly/slightly/quickly là ngắn gọn/nhẹ nhàng/nhanhchóng.
Question 40
Đáp án của câu 40 là D. It should expand upon the information contained in the applicant's résumé.
IELTS TUTOR giải thích:
- Dẫn chứng ở câu ”While the résumé must befactual, objective, and brief, the letter is your chance to interpret and expand”. >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "objective" tiếng anh
- Trong khi đó những câu còn lại sai là vì:
- Câu A: “It should never express dissatisfaction with the present or former job or employer”, ngược với ý trong bài.
- Câu B: “And you should avoid discussing your reasons for leaving your last job”, ngược với ý trong bài.
- Câu C: “It should state explicitly how your background relates to the specific job, and it should emphasise your strongest and most relevant characteristics”, nên viết rõ ràng, chứ bài không nêu phải viết ngắn gọn và trịnh trọng.
Question 41
Đáp án của câu 41 là C. introduce
IELTS TUTOR giải thích:
- “Finally, it is best that you not broach the subject on salary” có nghĩa là cuối cùng, tốt nhất là bạn không nên thảo luận/nhắc đến vấn đề tiền lương (tức là trong thư xin việc), (to) broach = introduce nghĩa là gợi lên (chủ đề/vấn đề) cho một sự thảo luận/tranh luận. >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "introduce" tiếng anh
- Trong khi đó những từ khác không hợp về nghĩa, (to) avoid là tránh, (to) investigate là điều tra, (to) understand là hiểu.
Question 42
Đáp án của câu 42 là C. mention their expected salary range
IELTS TUTOR giải thích:
- Dẫn chứng ở câu “However, when you go on an interview, you should be prepared to mention a salary range”, tức là ứng viên khi phỏng vấn cần chuẩn bị để đề cập đến mức lương. >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "salary" tiếng anh
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Henry is the undisputed star of Dronfield School near Sheffield. Whatever the achievements of other members of the comprehensive school, it is Henry, with his soulful eyes and glossy hair, who has hogged the limelight, appearing on television in Britain and abroad. Yet despite all the public adulation, Henry stirs up no envy or resentment among the 2000 students – in fact, they all adore him. The dog, who first arrived six months ago, is a super dog, who has improved students' behaviour and encouraged more students to focus on their academic achievement.
Andrew Wainwright, a student at Dronfield School, says there is something magical and calming about being able to interact with Henry during his time at the school's catch-up classes, and that if he falls behind, that opportunity will be denied. Even doubting staff have finally been won round. Perhaps that is because Henry, who lies on the floor during staff meetings, has also had a calming effect on them.
It was Andrew's teacher, Wendy Brown and the school counsellor, Julie Smart, who first proposed buying a school dog. "Julie and I were talking one day about how looking after dogs can positively affect children's conduct," says Brown. "We did some research and discovered that the presence of pets has been shown to be therapeutic. A number of studies have shown that animals improve recovery after surgery or illness and have acalming influence on people in a lot of settings. Some of my kids can be a handful and some of the children Julie counsels have terrible problems."
Could the school dog become a craze? Other schools such as the Mulberry Bush, a primary school for children with behavioural problems, have stepped forward to point out they already have one. Rosie Johnston, a Mulberry staff member has been bringing her golden retriever, Muskoka, into school for three years. Apart from being a calming influence, Muskoka even plays his part in literacy lessons. Children at the school can be too shy to read to adults so they read to Muskoka."Their anxiety about mispronouncing something or getting the words in the wrong order is reduced when they read to him," says Johnston.
Psychologist Dr Deborah Wells from Queen's University Belfast specialises in animal-human interaction. She believes that the underlying key to the Henry effect is that dogs offer unconditional love and that cheers up adults and children and helps with self-esteem. But traditionalist Chris Woodhead, the former chief inspector of schools says, "I don't see why a teacher cannot create a positive learning environment through the subject they teach and their personality. Dogs strike me as a bit of a publicity stunt. It's the kind of sentimental story journalists love." Despite this sentiment, Henry remains as popular as ever.
(Adapted from "Ready for Advanced" by Roy Norrisand Amanda French with Miles Hordern)
Đáp án của câu 43 - 50 ở sau câu 50.
Question 43: Which of the following best serves as the title for the passage?
A. Having School Dogs: Pros and Cons
B. Henry – a Super Dog in Dronfield School
C. School Dogs: Useful Classroom Assistants
D. Keeping School Dogs – a Prevalent Trend
Question 44: The word "adulation" in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
A. excessive admiration
B. deserved attention
C. considerable controversy
D. unrealistic expectation
Question 45: The phrase "a handful" in paragraph 3 is probably descriptive of a child who is ______.
A. difficult to control
B. reluctant to explore
C. inclined to disagree
D. impossible to understand
Question 46: Which of the following is mentioned in paragraph 3 as a potential impact of keeping a pet?
A. A stronger tendency to misbehave
B. Better recovery from illness
C. A greater desire to influence others
D. Long-term changes in conduct
Question 47: The word "one" in paragraph 4 refers to _______.
A. a school dog
B. a craze
C. a Mulberry staff member
D. a primary school
Question 48: According to paragraph 4, which of the following is one of the roles played by Muskoka at the Mulberry Bush?
A. Minimising the number of words mispronounced by its students
B. Helping its students to reduce their fear of making mistakes
C. Relieving its teaching staff of unnecessary workload
D. Encouraging a more proactive approach to teaching literacy
Question 49: Which of the following best summarises Chris Woodhead's viewpoint in paragraph 5?
A. Teachers underestimate the role of dogs in literacy lessons.
B. Schools have dogs just to attract media attention.
C. Students and dogs are inseparable companions in the classroom setting.
D. Dogs are capable of enlivening classroom atmosphere.
Question 50: Which of the following is implied in the passage?
A. Rosie Johnston is more experienced than Wendy Brown in working with animals.
B. Interaction with Henry is used to boost students' learning motivation at Dronfield School.
C. Administrators at Dronfield School are sceptical as to whether Henry's companion will benefit their students.
D. Wendy Brown and Julie Smart are dedicated animal rights activists who wish to get their message across to young people.
Question 43
Đáp án của câu 43 là C. School Dogs: Useful Classroom Assistants
IELTS TUTOR giải thích:
- Dựa vào thông tin trong bài (qua quá trình đọc lướt) có thể thấy rằng đoạn văn nói về chú chó trong trường học và những lợi ích mà nó đem lại cho học sinh. >> IELTS TUTOR chia sẻ Nên đọc lướt hay đọc kĩ IELTS READING?
Question 44
Đáp án của câu 44 là A. excessive admiration
IELTS TUTOR giải thích:
- “Yet despite all the public adulation, Henry stirs up no envy or resentment among the 2000 students – in fact, they all adore him” có nghĩa là nhưng bất chấp mọi lời ca tụng của công chúng, Henry không hề tạo ra sự ghen tị hay phẫn nộ trong số 2000 sinh viên - trên thực tế, tất cả họ đều yêu mến nó, trong đó adulation (n) = excessive admiration có nghĩa là sự ca ngợi, sự ngưỡng mộ quá mức.
- Những từ còn lại mang nghĩa không phù hợp, trong đó deserved attention là sự chú ý 1 cách xứng đáng, considerable controversy là tranh cãi đáng kể, unrealistic expectation là sự kỳ vọng/mong đợi không thực tế. >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "expectation"
Question 45
Đáp án của câu 45 là A. difficult to control
IELTS TUTOR giải thích:
- “A number of studies have shown that animals improve recovery after surgery or illness and have a calming influence on people in a lot of settings. Some of my kids can be a handful and some of the children Julie counsels have terrible problems” nghĩa là một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng động vật giúp cải thiện khả năng phục hồi sau phẫu thuật hoặc bệnh tật và khả năng làm dịu đến con người trong nhiều bối cảnh. Một trong số các con tôi có thể là một số ít, và một số đứa trẻ mà Julie khuyên nhủ có những vấn đề khủng khiếp, có nghĩa là a child who is difficult to control (calming influence). >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "INFLUENCE" tiếng anh
Question 46
Đáp án của câu 46 là B. Better recovery from illness
IELTS TUTOR giải thích:
- Dẫn chứng của câu 46 trùng với câu 45 trước đó “A number of studies have shown that animals improve recovery after surgery or illness and have a calming influence on people in a lot of settings” >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng A lot of & Lots of
Question 47
Đáp án của câu 47 là A. a school dog
IELTS TUTOR giải thích:
- Câu “Could the school dog become a craze? Other schools such as the Mulberry Bush, a primary school for children with behavioural problems, have stepped forward to point out they already have one” có nghĩa là chó trường học có thể trở thành một cơn sốt không ? các trường học khác như Mulberry Bush, một trường tiểu học dành cho trẻ em có vấn đề về hành vi, đã chỉ ra rằng họ đã có một con. => one = a school dog.
Question 48
Đáp án của câu 48 là B. Helping its students to reduce their fear of making mistakes
IELTS TUTOR giải thích:
- Dẫn chứng ở câu “Their anxiety about mispronouncing something or getting the words in the wrong order is reduced when they read to him” >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "anxiety" tiếng anh
Question 49
Đáp án của câu 49 là B. Schools have dogs just to attract media attention.
IELTS TUTOR giải thích:
- “I don't see why a teacher cannot create a positive learning environment through the subject they teach and their personality. Dogs strike me as a bit of a publicity stunt. It's the kind of sentimental story journalists love” nghĩa là tôi không hiểu tại sao một giáo viên không thể tạo ra một môi trường học tập tích cực thông qua chủ đề họ dạy và tính cách của họ. Những con chó đối với tôi như một hành động ngớ ngẩn. Đó là loại câu chuyện tình cảm mà các nhà báo yêu thích, tức là nhà trường chỉ nuôi chó để thu hút truyền thông.
Question 50
Đáp án của câu 50 là B. Interaction with Henry is used to boost students' learning motivation at Dronfield School.
IELTS TUTOR giải thích:
- Dựa vào thông tin đoạn 2, ta thấy rằng Henry giúp cho các học sinh tại Dronfield có thêm động lực học tập.
Chúc các em học tốt nhé !
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE