Bên cạnh HƯỚNG DẪN TỪNG BƯỚC CÁCH LÀM BÀI TẬP MẪU IELTS READING DẠNG FILL IN THE GAP, IELTS TUTOR cung cấp Giải thích idiom "catch up" tiếng anh
I. "catch up" vừa là nội động từ phrasal verb, vừa là ngoại động từ phrasal verb
IELTS TUTOR hướng dẫn Phrasal verb nội động từ & Phrasal verb ngoại động từ
II. Cách dùng
1. Mang nghĩa"đuổi kịp theo, theo kịp, chạy tới kịp người nào đó"
=If you catch up with someone who is in front of you, you reach them by walking faster than they are walking.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I stopped and waited for her to catch up.
- We caught up with the others.
- Did you catch up with the bus? (IELTS TUTOR giải thích: Bạn có bắt kịp xe buýt không?)
- Sorry, I cannot catch up with you. (IELTS TUTOR giải thích: Xin lỗi, tôi không theo bắt kịp bạn)
- It's quite rude to catch up a speaker. (IELTS TUTOR giải thích: Người ta đang nói mà ngắt lời là bất lịch sự lắm đó)
2. Mang nghĩa"đuổi kịp, bằng, ngang hàng ai/cái gì đó"
=To catch up with someone means to reach the same standard, stage, or level that they have reached.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Most late developers will catch up with their friends.
- John began the season better than me but I have fought to catch up.
- During the evenings, the school is used by kids who want to catch up on English and mathematics
3. Mang nghĩa"dành thời gian làm cái gì đó không thường xuyên làm"
=If you catch up on an activity that you have not had much time to do recently, you spend time doing it
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I was catching up on a bit of reading
4. Mang nghĩa"gặp gỡ, tám, trò chuyện"
=If you catch up on friends who you have not seen for some time or on their lives, you talk to them and find out what has happened in their lives since you last talked together.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- The women spent some time catching up on each other's work and families.
- She plans to return to Dublin to catch up with the relatives she has not seen since she married.
- Come over evening and we can catch up. (IELTS TUTOR giải thích: Hãy ghé lại vào buổi tối và chúng ta có thể trò chuyện)
- I'll catch up with you another time, Peter. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi sẽ trò chuyện với bạn vào lần khác, Peter)
5. Mang nghĩa"tham gia (thường là không sẵn lòng)"
=If you are caught up in something, you are involved in it, usually unwillingly.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- The people themselves weren't part of the conflict; they were just caught up in it.
- Many people in the region, for reasons of poverty, get caught up in the drug trade
- People catch up in this game. (IELTS TUTOR giải thích: Mọi người tham gia trò chơi này)
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày