Bên cạnh hướng dẫn cách phân tích cũng như cung cấp bài sửa cho bài viết học sinh IELTS TUTOR hôm 22/8 đi thi IELTS WRITING đạt 7.0, IELTS TUTOR hướng dẫn Giải thích phrasal verb: make up
I. "make up" vừa là phrasal verb nội động từ, vừa là phrasal verb ngoại động từ
IELTS TUTOR hướng dẫn Phrasal verb nội động từ & Phrasal verb ngoại động từ
II. Cách dùng
1. Mang nghĩa"bao gồm, chiếm...trong tổng số"
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- The people or things that make up something are the members or parts that form that thing.
- UK shoppers make up the largest percentage of foreign buyers.
- Insects are made up of tens of thousands of proteins.
2. Mang nghĩa"bịa chuyện"
=If you make up something such as a story or excuse, you invent it, sometimes in order to deceive people.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I think it's very unkind of you to make up stories about him.
- I'm not making it up. The character exists in real life
- People make up stories. (IELTS TUTOR giải thích: Người ta thêu dệt nhiều chuyện (thêm mắm thêm muối))
- Don't make up any excuse! (IELTS TUTOR giải thích: Đừng viện cớ nữa!)
3. Mang nghĩa"trang điểm"
=If you make yourself up or if someone else makes you up, make-up such as powder or lipstick is put on your face.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- She spent too much time making herself up.
- She chose Maggie to make her up for her engagement photographs.
- I can't be bothered to make up my face
- I can make up myself. (IELTS TUTOR giải thích: Em có thể tự trang điểm được)
4. Mang nghĩa"Làm cho số lượng một cái gì đó chính xác hơn/đủ quân số hơn, cho đủ quân số"
=If you make up an amount, you add something to it so that it is as large as it should be.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I have 17000 VND and I need 20000 VND, but my parents have promised to make up the difference. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi có 17000 và tôi cần 20000 nhưng bố mẹ tôi đã hứa sẽ cho tôi khoản tiền chênh lệch đó)
- We can't cover our costs, and rely on donors to make up the difference.
- The team had six professionals and made the number up with five amateurs.
- Alex and Nam were only invited to make up numbers. (IELTS TUTOR giải thích: Alex và Nam chỉ được mời để đủ số lượng)
- For every £100 you save, I will make it up to £125.
5. Mang nghĩa"làm bù (vì đã nghỉ thời gian trước rồi)"
=If you make up time or hours, you work some extra hours because you have previously taken some time off work.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- They'll have to make up time lost during the strike
6. Mang nghĩa"giảng hoà, làm hoà, hết giận"
=If two people make up or make it up after a quarrel or disagreement, they become friends again.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- She came back and they made up.
- They never made up the quarrel.
- They should make up with their ex-enemy in the West.
- I'll make it up with him again.
- Linda, I think you should make up with Alex. You can’t be mad at him forever. (IELTS TUTOR giải thích: Linda, tôi nghĩ bạn nên làm hòa với Alex. Bạn không thể lúc nào cũng bực bội với anh ấy)
7. Mang nghĩa"chuẩn bị cái gì đó"
=If you make up something such as food or medicine, you prepare it by mixing or putting different things together.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Prepare the souffle dish before making up the souffle mixture.
- Can you make up a list of all students that pass the exam? (IELTS TUTOR giải thích: Bạn có thể lập một danh sách tất cả học sinh đỗ bài kiểm tra không?)
- The maid will make up my room later. (IELTS TUTOR giải thích: Người giúp việc sẽ sắp xếp lại căn phòng của tôi sau ấy mà)
8. Mang nghĩa"dọn dẹp sạch sẽ, ngăn nắp"
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- If you make up the bed, I will buy this ball for you. (IELTS TUTOR giải thích: Nếu con dọn dẹp sạch sẽ, mẹ sẽ mua quả bóng kia cho con)
- Can you make up the bed, please? (IELTS TUTOR giải thích: Bạn có thể dọn dẹp ngăn nắp không, làm ơn)
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE