Bên cạnh hướng dẫn cách phân tích cũng như cung cấp bài sửa cho bài viết học sinh IELTS TUTOR hôm 22/8 đi thi IELTS WRITING đạt 7.0, IELTS TUTOR hướng dẫn Giải thích phrasal verb: run out
I. "run out" vừa là phrasal verb nội động từ, vừa là phrasal verb ngoại động từ
IELTS TUTOR hướng dẫn Phrasal verb nội động từ & Phrasal verb ngoại động từ
II. Cách dùng
1. Mang nghĩa"cái gì/ai đó dùng /tiêu thụ hết cái gì (ai tiêu thụ hết cái gì rồi)"
=If you run out of something, you have no more of it left /use all of something
IELTS TUTOR lưu ý:
- Với nghĩa này, run out là phrasal verb nội động từ
- run out of (IELTS TUTOR giải thích: với nghĩa này thường dùng run out of, còn với nghĩa cái gì đó hết thì chỉ dùng run out không có of)
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- They have run out of ideas.
- We're running out of time.
- We run out of money. (IELTS TUTOR giải thích: Chúng ta hết sạch tiền rồi)
- We run out of toothpicks. (IELTS TUTOR giải thích: Chúng tôi hết tăm xỉa răng rồi)
- By now the plane was running out of fuel.
- We had lots before but now we've run out.
- Many hospitals are running out of money.
2. Mang nghĩa"cái gì đó cạn kiệt (cái gì bị dùng hết rồi)"
=If something runs out, it becomes used up so that there is no more left.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Conditions are getting worse and supplies are running out.
- Time is running out.
- My patience has run out. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi không thể kiên nhẫn được nữa)
- They returned home from South Africa when their money ran out.
3. Mang nghĩa"giấy tờ (pháp lí) hết hạn"
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- When a legal document runs out, it stops being valid.
- When the lease ran out the family moved to Campigny.
- ...the day my visa ran out.
- My contract runs out next July.
- When does your passport run out?
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE