So sánh của danh từ tiếng anh

· Grammar

Cấu trúc so sánh trong tiếng anh rất đa dạng, không chỉ dừng lại ở so sánh tính từ và trạng từ. Bài viết này IELTS TUTOR chia sẻ kiến thức về so sánh của danh từ để bạn biết cách áp dụng vào các bài thi quan trọng nhé. Bên cạnh đó, IELTS TUTOR cũng cung cấp thêm PHÂN TÍCH ĐỀ THI 30/5/2020 IELTS WRITING TASK 2 (kèm bài sửa HS đạt 6.5)

1. So sánh của danh từ là gì?

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc bằng, hơn, hoặc kém. 
  • Trong cấu trúc so sánh bằng, quan trọng là cần xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • There are more people in New York City than in Seattle.
  • Dan drinks less coffee than tea.
  • Henry made as many mistakes on the test as Vivian (did).
  • Jerry lost as much money at the casino as Tim (did).

2. Khái quát 3 công thức so sánh của danh từ

2.1. So sánh hơn:

CÔNG THỨC: S + V + more/ fewer/ less+ N(s) + than + O

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Students in grade 8 have more lessons than ones in grade 6.
  • She has fewer brothers than me.

2.2. So sánh nhất:

CÔNG THỨC: S + V + the most / the fewest/ the least + N(s)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • He earns the most money.
  • There are the fewest days in February.

2.3. So sánh ngang bằng:

CÔNG THỨC: S + V + as + many/ much/ little/ few + N + as + O

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • They have as few class as we.
  • Before pay-day, I have as little money as my brother

3. Các trường hợp so sánh của danh từ đếm được và không đếm được

Danh từ cũng có thể dùng để so sánh trong các trường hợp không đều, nhưng trước khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó.

3.1. More, less và fewer

3.1.1. Dùng với cụm danh từ tạo ra phép so sánh hơn

CÔNG THỨC: S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • There was more snow this year than last year.
  • She has more problems than most people.
  • You should eat less junk food and start to take better care of your health.
  • There are fewer birds in the countryside now than there were 30 years ago.

3.1.2. Dùng LESS với danh từ không đếm được và FEWER với danh từ đếm được số nhiều.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I think the room would look better with less furniture. (less + danh từ không đếm được số ít)
  • There were fewer cars on the roads twenty years ago. (fewer + danh từ đếm được số nhiều; dạng đúng theo ngữ pháp truyền thống)

3.1.3. Dùng more + cụm danh từ, không dùng much + cụm danh từ để thực hiện phép so sánh.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Footballers earn more money than other sportsmen.
  • Không dùng: … much money than other sportsmen

3.2. More and more, less and less, fewer and fewer

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Sử dụng more and more, less and less, fewer and fewer trong cụm danh từ, biểu thị thứ gì đó tăng/giảm theo thời gian.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • There are more and more low-quality reality shows on TV.
  • I seem to have less and less time to myself these days.
  • She visited her family on fewer and fewer occasions, till soon she stopped seeing them altogether.

>> IELTS TUTOR xin lưu ý:

  • Khi more được dùng chung với danh từ, nó thường có nghĩa là "thêm". Đôi lúc ta không cần phải dùng than.
  • Khi nghĩa của câu đã rõ ràng, ta có thể bỏ danh từ và chỉ dùng một mình more.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Would you like some more coffee?
  • Do you have enough coffee, or would you like some more?

3.3. Most, least và fewest

3.3.1. Dùng most, least, fewest với cụm danh từ để tạo ra phép so sánh nhất.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • The được dùng phổ biến hơn trước most, least, fewest, nhưng hoàn toàn có thể bỏ the.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • The points are added up, and the team with the most points wins.
  • Who got most votes in the election? ( lược bỏ THE)
  • The room that has the least furniture would be best for dancing.
  • The class with the fewest students was always Miss Murray’s philosophy seminar.

3.3.2. Dùng least với danh từ không đếm được số ít và fewest với danh từ đếm được số nhiều.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Which horse eats the least food? That’s the one I’ll buy! (least + danh từ không đếm được số ít)
  • Of all the models we tested, the B226X had the fewest faults. (fewest + danh từ đếm được số nhiều; dạng đúng theo ngữ pháp truyền thống)
  • Of the three cities, I’d say Limerick gets the least tourists. (least + danh từ đếm được số nhiều; bị một số người coi là sai)

3.4. So sánh ngang bằng với cấu trúc:

the same + N + as

IELTS TUTOR lưu ý:

  • The same as có nghĩa là giống như
  • Cấu trúc này dùng để so sánh hai thứ giống hệt nhau.
  • Với cấu trúc the same + N + as, theo sau the same là một danh từ chỉ kích cỡ, trọng lượng, màu sắc (đơn vị đo lường hoặc có thể so sánh được). Còn as (giới từ) theo sau bởi một danh từ hơn là một mệnh đề. Do đó, không có động từ ở cuối câu.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • The apple is the same weight as the orange.
  • This apple has the same flavor as that apple.

>> IELTS TUTOR kết lại

so sánh của danh từ

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking