Bên cạnh giải thích kĩ các bài báo để qua đó thí sinh có thể học được từ mới cũng như PHÂN TÍCH ĐỀ THI 30/5/2020 IELTS WRITING TASK 2 (kèm bài sửa HS đạt 6.5), IELTS TUTOR còn hướng dẫn thêm cách dùng phrasal verb trong từng hoàn cảnh cụ thể, để giúp thí sinh nâng cao khả năng IELTS SPEAKING một cách nhanh nhất.
I. Vì sao nên "HỌC PHRASAL VERB TRONG NGỮ CẢNH"?
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR tin rằng khi học phrasal verb trong ngữ cảnh, bạn sẽ hiểu rõ và nhớ phrasal verb đó lâu hơn. Nhờ vậy, lúc đi thi Speaking, bạn sẽ ứng dụng 1 cách linh hoạt và chính xác nhất. Chuyên mục này sẽ sử dụng những phrasal verb thường xuất hiện trong phim ảnh, bài viết của người bản xứ. Cách học này giúp chúng ta tránh tình trạng “học vẹt” hoặc học nhưng không áp dụng đúng.
II. Giải thích phrasal verb"Take over"
1. "take over"vừa là phrasal verb nội động từ, vừa là phrasal verb ngoại động từ
IELTS TUTOR hướng dẫn Ngoại động từ phrasal verb & Nội ...
2. Cách dùng phrasal verb"Take over"
2.1. Mang nghĩa"Làm tiếp một việc gì đó mà người khác đang làm/ Tiếp quản một việc gì đó"
=to begin to do something that someone else was doing / to take control of something.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Với nghĩa này, take over vừa là phrasal verb nội động từ vừa là phrasal verb ngoại động từ
- Take over as something
- Take (something) over from someone
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Can you take over the cooking while I walk the dog? (IELTS TUTOR giải thích: Mày có thể giúp tao nấu tiếp đồ ăn trong lúc tao dẫn chó đi đạo không?)
- Jane took over as director after Richard retired.(IELTS TUTOR giải thích: Jane sẽ tiếp quản vị trí giám đốc khi mà Richard nghỉ hưu)
- I’ll take over from you for a moment.(IELTS TUTOR giải thích: Tao sẽ làm thay mày cái này trong)
- Some workers will lose their jobs as machines take over.(IELTS TUTOR giải thích: Một số công nhân sẽ mất việc khi mà máy móc thay thế (công việc của họ))
- The firm was badly in need of restructuring when she took over.(IELTS TUTOR giải thích: Công ty rất cần tái cấu trúc khi bà tiếp quản)
2.2. Mang nghĩa"đảm nhận, quản lý"
=to take control of something
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- IBM is taking over the smaller company.
- Gibraltar was taken over by Spain in 1462.
- He will take over a town. (IELTS TUTOR giải thích: Ông ấy sẽ tiếp quản một thành phố)
- I intend you to take over. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi định để anh tiếp quản doanh nghiệp)
- Maids cannot take over parents' roles. (IELTS TUTOR giải thích: Bảo mẫu không thể đảm nhận vai trò của cha mẹ)
📍 Như vậy, IELTS TUTOR xin tổng hợp lại “take over" có nghĩa nôm na giống “continue doing something", nhưng mang nghĩa là tiếp tục/ tiếp quản một công việc nào đó mà người khác đang làm.
📍 Comment “take over" để ghi nhớ hoặc đặt câu cùng phrasal verb “take over" để hiểu rõ và ứng dụng ngay nha.
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE