- Phrasal verbs (cụm động từ) sẽ giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng tiếng Anh và không còn cảm giác khô cứng trong cách diễn đạt.
- IELTS TUTOR nhận thấy rằng cụm động từ sẽ là một trợ thủ đắc lực nếu bạn muốn giao tiếp thành thạo như người bản xứ. Vì vậy, bên cạnh IELTS Phrasal Verb thì trong bài viết này IELTS TUTOR sẽ hướng dẫn bạn từ a đến z những kiến thức về cách dùng PHRASAL VERBS để bạn áp dụng thật chuyên nghiệp vào giao tiếp và bài tập nhé!
I. Định nghĩa
1. Định nghĩa Phrasal verb
IELTS TUTOR lưu ý
- Phrasal verbs hay còn gọi là cụm động từ, là sự kết hợp giữa một động từ và một hoặc hai tiểu từ (particles). Các tiểu từ này có thể là giới từ (preposition) hoặc trạng từ (adverb). Tuy nhiên khi thêm các tiểu từ này vào sau, nghĩa của phrasal verb sẽ hoàn toàn khác biệt so với động từ tạo nên nó.
IELTS TUTOR cho ví dụ: come up, turn into, come across, run into, looked outside …..
2. Tầm quan trọng Phrasal verb
2.1. Trong cuộc sống
IELTS TUTOR lưu ý
- Phrasal verbs là một phần kiến thức không thể thiếu đối với những người học tiếng Anh, giúp hiểu và sử dụng tiếng Anh một cách trôi chảy, tự nhiên.
- Sự phổ biến của phrasal verbs trong tiếng Anh biểu hiện trước hết ở số lượng lớn của chúng bởi vì những “từ điển” về phrasal verbs nổi tiếng như “MacMillan Phrasal Verbs Plus” có hơn 1000 cụm hay “Cambridge Phrasal Verbs Dictionary” có khoảng 6000 cụm cũng chỉ đưa ra được những phrasal verbs thông dụng nhất. Ngoài ra, những phrasal verbs mới liên tục được sáng tạo.
2.2. Với IELTS
IELTS TUTOR lưu ý
- Phrasal verbs còn được đưa vào các bài thi chuẩn hóa để đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ của người học tiếng Anh.
Trong IELTS Speaking, tiêu chí về vựng (Lexical resource) là một trong bốn tiêu chí quan trọng quyết định số điểm của thí sinh.
Có thể thấy ở band 7 cho đến band 9 có xuất hiện cụm từ “idiomatic vocabulary/language” (có thể hiểu là từ vựng mang tính thành ngữ và phrasal verbs là một phần của “idiomatic vocabulary/language”).
Trong IELTS Listening, phrasal verbs thường xuất hiện ở part 1 (General Conversation) và part 2 (General Talk) bởi hai phần này có chủ đề quen thuộc, gần gũi với cuộc sống.
II. Cấu tạo của Phrasal Verbs
IELTS TUTOR lưu ý
- Phrasal verbs được cấu tạo từ hai hoặc ba thành phần: động từ với một giới từ hoặc phó từ; hoặc động từ với hai giới từ hoặc phó từ.
1. Động từ + Trạng từ / phó từ (adverb)
Sau động từ là trạng từ ( hay còn gọi là phó từ ):
IELTS TUTOR cho ví dụ:
- Speak up! - Nói to lên! (động từ speak + trạng từ up)
- Rush forward. - Xông lên. (động từ rush + trạng từ forward)
2. Động từ + 2 Giới từ
Sau động từ là hai giới từ hoặc phó từ:
IELTS TUTOR cho ví dụ:
- cut back on - cắt giảm (động từ cut + giới từ back + giới từ on)
- look forward to - trông mong (động từ look + giới từ forward + giới từ to)
2. Động từ + Giới từ
Sau động từ là giới từ hoặc phó từ:
IELTS TUTOR cho ví dụ:
- listen to - lắng nghe (động từ listens + giới từ to)
- go up - đi ngược (động từ go + giới từ up)
III. Chức năng của Phrasal verb
1. Intransitive phrasal verbs
IELTS TUTOR đã hướng dẫn rất kĩ về nội động từ & ngoại động từ
Động từ cụm có chức năng là nội động từ, không có tân ngữ theo sau.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- My car broke down on the side of the highway. ( Xe của tôi bị hỏng bên lề đường cao tốc)
- The flight will take off earlier to avoid the bad weather. (Chuyến bay sẽ cất cánh sớm nhằm tránh thời tiết xấu xảy ra)
Có chức năng như nội động từ, các phrasal verbs này không được dùng ở thể bị động (passive).
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Correct: The New York Time comes out once a week.
- Incorrect: The New York Time is come out once a week.
Một số phrasal verbs ở loại này: ask around, blow up, break down, break up, come back, get up, go on, grow up, look out, show up, stay on, take off, turn up, fall through, get by, watch out,...
2. Non- separable transitive phrasal verbs
Đây là những phrasal verbs, trong đó các thành phần không thể tách rời nhau và có chức năng như ngoại động từ (phải có tân ngữ kèm theo).
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I was looking for my key which I had lost on the way. (Tôi đang tìm kiếm chiếc chìa khóa tôi đã đánh mất trên đường)
- The teacher calls on me for the opinion 1. ( Thầy giáo hỏi tôi về quan điểm thứ nhất)
Với loại động từ cụm chỉ có 1 động từ và 1 giới từ, trạng từ nếu có thường đi giữa động từ và giới từ.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I was looking everywhere for the passport. (NOT looking for everywhere).
Một số phrasal verbs là ngoại động từ luôn đi sát nhau: give away, give up, go after, go against, look after, look for, looking forward to, look out for, put up with, run into, run over, run through,
3. Optionally separable transitive phrasal verbs
IELTS TUTOR lưu ý
- Phrasal Verbs trong loại này có chức năng là ngoại động từ, và có thể tách hoặc không tách các thành phần trong phrasal verbs.
- Nếu tân ngữ trực tiếp là danh từ, chúng ta có thể đặt danh từ sau hoặc ở giữa động từ và giới từ/ phó từ.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- They pulled the house down. (Họ đã phá hủy ngôi nhà)
- She made up a really interesting story. (Cô ấy đã bịa ra một câu chuyện thực sự thú vị).
- She made the story up. (Cô ấy đã bịa ra một câu chuyện.
- Nếu tân ngữ là đại từ ( it, him, her, them, you), tân ngữ đó luôn đứng giữa động từ và giới từ/ phó từ.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Let’s put it down ( NOT Let’s put down it)
- They made it up ( NOT They made up it)
- His grandparents brought him and his sister up after his parents died. (Ông bà của anh ấy đã nuôi nấng anh ấy và chị gái sau khi ba mẹ mất)
IELTS TUTOR có hướng dẫn kĩ cách phân biệt ngoại động từ và nội động từ trong tiếng anh nhớ tham khảo kĩ nhé
IV. Nghĩa của Phrasal verbs
IELTS TUTOR lưu ý
- Phrasal Verbs có thể dễ hoặc khó hiểu tùy thuộc vào ngữ cảnh mà lớp nghĩa của chúng biểu đạt. Thông thường, bạn đừng nên tra từ điển ngay lập tức khi bắt gặp một phrasal verbs nào đó, hãy nhìn vào ngữ cảnh, tình huống của câu, đoạn, lời nói để hiểu chúng.
- Một số Phrasal verbs có thể hiểu dễ dàng nghĩa được thể hiện trên mặt chữ ( nghĩa đen) của động từ và giới từ/ phó từ đi kèm.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- You may meet with difficulties as first but you’ll find it easier as you go along. (Có thể thời gian đầu bạn sẽ gặp khó khăn nhưng cứ tiếp tục đi, bạn sẽ thấy dễ dàng hơn).
- They was walking across the street when they heard the sound of an explosion.( Họ đang đi bộ qua đường thì nghe thấy âm thanh của vụ nổ nào đó)
Tuy nhiên, một số phrasal verbs có ý nghĩa tượng trưng ( nghĩa bóng)
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Could you put me up for tonight? (Tối nay tôi ở nhờ nhà bạn được không?
“Put up” không có nghĩa là xây dựng ( như putting a fence up). Trong trường hợp này, chúng có nghĩa là cho phép ai đó ở trong nhà của bạn.
- She came back and they made up ( Cô ấy quay trở lại và họ làm lành với nhau)
“Make up” không có nghĩa là trang điểm hay bịa chuyện ( như make up a story). Trong trường hợp này, make up có nghĩa là làm lành với ai đó.
- He has always looked down on me ( Anh ta luôn nghĩ rằng anh ta tốt hơn tôi).
Look down on someone không có nghĩa là bạn nhìn ai đó từ địa điểm cao hơn, look down on someone nghĩa là bạn nghĩ bạn tốt hơn ai đó.
V. Phương pháp ghi nhớ Phrasal verbs
Phrasal verbs trong tiếng Anh cũng giống như nhiều ngôn ngữ khác, không phải để dàng để đưa ra quy luật chung cho bất kỳ một hình thức sử dụng ngôn ngữ nào.
Do đó, để học được Phrasal verbs, hầu như các bạn sẽ phải học “học gì biết nấy”. Tuy nhiên cũng có nhiều cách khác nhau được IELTS TUTOR trình bày dưới đây để học Phrasal verb sao cho dễ nhớ và dễ dùng nhất.
- Học theo từ: Các này thì giúp bạn phân biệt được các phrasal khác nhau ở điểm nào, khi dùng sẽ tránh bị nhầm lẫn.
- IELTS TUTOR lấy ví dụ như : look for (tìm kiếm), look up to ( tôn trọng), look at ( nhìn); come in ( vào), come to ( tỉnh lại), …. .
- Học theo chủ đề: mỗi chủ đề sẽ có những phrasal verbs riêng có thể sử dụng, học theo phương pháp này, bạn có thể áp dụng ngay những phrasal verbs vào trong ngữ cảnh, có thể giúp bạn nhớ lâu hơn
- Học theo hình ảnh: Khả năng ghi nhớ trong chớp mắt qua hình ảnh là một trong những năng lực đáng kinh ngạc của não phải. Nếu học phrasal verb qua hình ảnh thì bạn đang kết hợp cả não phải và não trái, điều này sẽ giúp bạn không những không nhàm chán lúc học mà còn nhớ rất lâu.
VI. Phrasal verbs thường gặp từ A-Z
A
1. Ask somebody out: mời ai đó đi hẹn hò
IELTS TUTOR xét ví dụ: He asked her out to dinner and a movie.
2. Ask around: hỏi mọi người về cùng một thứ
I asked around but nobody has seen my wallet.
3. Add up to something: tương đương
Your purchases add up to $205.32.
B
4. Back something up: quay ngược, đảo chiều
You'll have to back up your car so that I can get out.
5. Back somebody up: hỗ trợ
IELTS TUTOR xét ví dụ: My wife backed me up over my decision to quit my job.
6. Blow up: phát nổ
The racing car blew up after it crashed into the fence.
7. Blow something up: bơm, thổi phồng
We have to blow 50 balloons up for the party.
8. Break down: ngừng hoạt động (máy móc, xe cộ)
Our car broke down at the side of the highway in the snowstorm.
9. Break down: cảm thấy suy sụp
The woman broke down when the police told her that her son had died.
10. Break something down: phân tách thứ gì đó thành nhiều phần nhỏ
Our teacher broke the final project down into three separate parts.
11. Break in: đột nhập vào nhà
Somebody broke in last night and stole our stereo.
12. Break into something: xông vào
The firemen had to break into the room to rescue the children.
13. Break something in: mặc một thứ gì đó nhiều lần khiến nó không còn mới nữa
The new shoes is so tight that they hurt my feet. I need to break these shoes in before we run next week.
14. Break in: can thiệp, làm gián đoạn
The TV station broke in to report the news of the celebrity's death.
15. Break up: chia tay, chấm dứt mối quan hệ
My boyfriend and I broke up before I moved to America.
16. Break up: cười lớn, cười nắc nẻ
The kids just broke up as soon as the clown started talking.
17. Break out: tẩu thoát
The prisoners broke out of jail when the guards weren't looking.
18. Break out in something: nổi mẩn, gặp phải vấn đề về da
I broke out in a rash after eating shrimps.
19. Bring somebody down: khiến ai đó cảm thấy buồn
This sad music is bringing me down.
20. Bring somebody up: nuôi dưỡng trẻ con
My grandparents brought me up after my parents died.
21. Bring something up: đề cập, khới ra một chủ đề nào đó
My mother walks out of the room when my father brings up sports.
22. Bring something up: nôn
He drank so much that he brought his dinner up in the toilet.
C
23. Call around: gọi cho nhiều nơi, nhiều người khác nhau
We called around but we weren't able to find the car part we needed
24. Call somebody back: gọi lại cho ai đó
I called the company back but the offices were closed for the weekend.
25. Call something off: hủy bỏ
Jason called the wedding off because he wasn't in love with his fiancé.
26. Call on somebody: hỏi ý kiến hoặc câu trả lời của ai đó
IELTS TUTOR xét ví dụ: The professor called on me for question 1.
27. Call on somebody: đến thăm ai đó
We called on you last night but you weren't home.
28. Call somebody up: gọi điện
Give me your phone number and I will call you up when we are in town.
29. Calm down: bình tĩnh lại sau khi vừa nổi nóng
You are still mad. You need to calm down before you drive the car.
30. not care for somebody/something: không ưa ai đó/ cái gì đó
I don't care for his behaviour.
31. Catch up: theo kịp ai đó
You'll have to run faster than that if you want to catch up with Marty.
32. Check in: đến và xác nhận đăng ký phòng ở khách sạn hoặc lấy vé ở sân bay
We will get the hotel keys when we check in.
33. Check out: trả phòng khách sạn
You have to check out of the hotel before 11:00 AM.
34. Check somebody/ something out: quan sát kỹ càng, điều tra
The company checks out all new employees.
35. Check out somebody/ something: nhìn ngó (một cách không lịch sự)
Check out the crazy hair on that guy!
36. Cheer up: trở nên vui vẻ hơn
She cheered up when she heard the good news.
37. Cheer somebody up: làm ai đó vui
I brought you some flowers to cheer you up
38. Chip in: giúp đỡ
If everyone chips in we can get the kitchen painted by noon.
39. Clean something up: lau dọn gọn gàng
Please clean up your bedroom before you go outside.
40. Come across something: đi ngang qua, bắt gặp thứ gì đó một cách tình cờ
I came across these old photos when I was tidying the closet.
41. Come apart: chia tách
The top and bottom come apart if you pull hard enough.
42. Come down with something: bị ốm, bị bệnh
My nephew came down with chicken pox this weekend.
43. Come forward: tình nguyện xung phong cho một nhiệm vụ gì đó hoặc cung cấp bằng chứng
The woman came forward with her husband's finger prints.
44. Come from some place: xuất xứ từ đâu đó
The art of origami comes from Asia.
45. Count on somebody/ something: dựa vào ai đó/ thứ gì đó
I am counting on you to make dinner while I am out.
46. Cross something out: gạch bỏ
Please cross out your old address and write your new one.
47. Cut back on something: tiêu thụ ít đi
My doctor wants me to cut back on sweets and fatty foods.
48. Cut something down: chặt bỏ thứ gì đó
We had to cut the old tree in our yard down after the storm.
49. Cut in: can thiệp, làm gián đoạn
Your father cut in while I was dancing with your uncle.
50. Cut in: chặn sát đầu xe
The bus driver got angry when that car cut in.
51. Cut in: bắt đầu vận hành
The air conditioner cuts in when the temperature gets to 22°C.
52. Cut something off: cắt bỏ thứ gì đó bằng vật sắc nhọn
IELTS TUTOR xét ví dụ: The doctors cut off his leg because it was severely injured.
53. Cut something off: stop providing - ngừng cung cấp
The phone company cut off our phone because we didn't pay the bill.
54. Cut somebody off: take out of a will - bỏ tên ai đó ra khỏi di chúc
The phone company cut off our phone because we didn't pay the bill.
55. Cut something out: remove part of something (usually with scissors and paper) - cắt thứ gì đó râ (thường là dùng kéo để cắt giấy)
I cut this ad out of the newspaper.
D
56. Do something over: do again - làm lại một việc gì đó
My teacher wants me to do my essay over because she doesn't like my topic.
57. Do away with something: discard - loại bỏ
IELTS TUTOR xét ví dụ: It's time to do away with all of these old tax records.
58. Do something up: fasten, close - đóng lại, kéo khóa
Do your coat up before you go outside. It's snowing!
59. Dress up: wear nice clothing - diện quần áo đẹp
It's a fancy restaurant so we have to dress up.
60. Drop back: move back in position/ group - tụt hạng về một vị trí nào đó
Andrea dropped back to third place when she fell off her bike.
61. Drop in/ by/ over: come without an appointment - ghé qua mà không hẹn trước
I might drop in/by/over for tea sometime this week.
62. Drop somebody/ something off: take somebody/ something somewhere and leave them/ it there - đưa ai đó/ thứ gì đó đến một nơi và để lại đó
IELTS TUTOR xét ví dụ: I have to drop my sister off at work before I come over.
63. Drop out: quit a class, school - bỏ học
I dropped out of Science because it was too difficult.
E
64. Eat out: eat at a restaurent - đi ăn ngoài
IELTS TUTOR xét ví dụ: I don't feel like cooking tonight. Let's eat out.
65. End up: eventually reach/do/decide - quyết định/ hành động/ điểm đến cuối cùng
We ended up renting a movie instead of going to the theatre.
F
66. Fall apart: break into pieces - tan vỡ thành nhiều mảnh
My new dress fell apart in the washing machine.
67. Fall down: fall to the ground - ngã xuống mặt đất
The picture that you hung up last night fell down this morning.
68. Fall out: seperate from an interior - rơi ra khỏi vật đựng
The money must have fallen out of my pocket.
69. Figure something out: understand, find the answer - hiểu ra, tìm ra câu trả lời
IELTS TUTOR xét ví dụ: I need to figure out how to fit the piano and the bookshelf in this room.
70. Fill something in/ out: to write information in blanks, as on a form - điền thông tin vào chỗ trồng
Please fill in the form with your name, address, and phone number.
The form must be filled out in capital letters.
71. Fill something up: fill to the top - đổ đầy đến nắp
I always fill the water jug up when it is empty.
72. Find out: discover - khám phá ra
We don't know where he lives. How can we find out?
73. Find something out: discover about something - khám phá thứ gì đó
We tried to keep the time of the party a secret, but Samantha found it out.
G
74. Get something across/ over: communicate, make understandable - trao đổi, làm sáng tỏ
I tried to get my point across/over to the judge but she wouldn't listen.
75. Get along/ on: like each other - hòa thuận, yêu mến nhau
I was surprised how well my new girlfriend and my sister got along/on.
76. Get around: have mobility - di chuyển linh động, nhanh nhẹn
IELTS TUTOR xét ví dụ: My grandfather can get around fine in his new wheelchair.
77. Get away: go on a vacation - đi nghỉ
We worked so hard this year that we had to get away for a week.
78. Get away with something: do without being noticed or punished - làm một việc gì đó mà không bị bắt quả tang hoặc trừng phạt
Jason always gets away with cheating in his maths tests.
79. Get back: return - quay lại
We got back from our vacation last week.
80. Get something back: receive something you had before - lấy lại một thứ đã từng có
Liz finally got her Science notes back from my room-mate.
81. Get back at somebody: retaliate, take revenge - phản công, phục thù ai đó
My sister got back at me for stealing her shoes. She stole my favourite hat.
82. Get back into something: become interested in something again - lại quan tâm, hứng thú đến một thứ gì đó
I finally got back into my novel and finished it.
83. Get on something: step onto a vehicle - lên xe
We're going to freeze out here if you don't let us get on the bus.
84. Get over something: recover from an illness, loss, difficulty - phục hồi sau moojt căn bệnh, mất mát hoặc khó khăn
I just got over the flu and now my sister has it.
85. Get over something: overcome a problem - vượt qua một vấn đề
The company will have to close if it can't get over the new regulations.
86. Get round/ around to something: finally find time to do - cuối cùng cũng có thời gian làm gì đó
I don't know when I am going to get round to writing the thank you cards.
87. Get together: meet (usually for social reasons) - gặp gỡ (thường là phục vụ mục đích giao tiếp xã hội)
Let's get together for a BBQ this weekend.
88. Get up: thức dậy
I got up early today to study for my exam.
89. Give somebody away: reveal hidden information about somebody - tiết lộ thông tin, tố cáo ai đó
IELTS TUTOR xét ví dụ: His wife gave him away to the police.
90. Give somebody away: take the bride to the altar - đưa cô dâu tới lễ đường thành hôn
My father gave me away at my wedding.
91. Give something away: ruin a secret - làm lộ bí mật
My little sister gave the surprise party away by accident.
92. Give something away: give something to somebody for free - cho không ai đó một thứ gì đó
The library was giving away old books on Friday.
93. Give something back: return a borrowed item - đem trả một món đồ đi mượn
I have to give these skates back to Franz before his hockey game.
94. Give in: reluctantly stop fighting or arguing - ngừng đánh nhau hoặc tranh chấp một cách không dứt khoát
My boyfriend didn't want to go to the ballet, but he finally gave in.
95. Give something out: give to many people (usually at no cost) - phát cho nhiều người (thường là không mất phí)
They were giving out free perfume samples at the department store.
96. Give something up: quit a habit - từ bỏ một thói quen
I am giving up smoking as of January 1st.
97. Give up: stop trying
My maths homework was too difficult so I gave up.
98. Go after somebody: follow somebody - đi theo ai đó
My brother tried to go after the thief in his car.
99. Go after something: try to achieve something - theo đuổi để đạt được cái gì đó
IELTS TUTOR xét ví dụ: I went after my dream and now I am a published writer.
100. Go against somebody: compete, oppose - thi đua, đối đầu với ai đó
We are going against the best soccer team in the city tonight.
101. Go ahead: start, proceed - bắt đầu, tiến hành
Please go ahead and eat before the food gets cold.
102. Go back: return to a place - quay trở lại một nơi nào đó
I have to go back home and get my lunch.
103. Go out: leave home to go on a social event - rời khỏi nhà, đi chơi
We're going out for dinner tonight.
104. Go out with somebody: date - hẹn hò ai đó
Jesse has been going out with Luke since they met last winter.
105. Go over something: review - kiểm tra lại
Please go over your answers before you submit your test.
106. Go over: visit somebody nearby - thăm ai đó ở gần đây
I haven't seen Tina for a long time. I think I'll go over for an hour or two.
107. Go without something: suffer lack or deprivation - trải qua sự thiếu thốn
When I was young, we went without winter boots.
108. Grow apart: stop being friends over time - cách xa nhau dần qua thời gian
My best friend and I grew apart after she changed schools.
109. Grow back: regrow - mọc lại
My roses grew back this summer.
110. Grow into something: grow big enough to fit - lớn lên đủ đề phù hợp với thứ gì đó
This bike is too big for him now, but he should grow into it by next year.
111. Grow out of something: get too big for something - quá lớn để phù hợp với một thứ gì đó
IELTS TUTOR xét ví dụ: Elizabeth needs a new pair of shoes because she has grown out of her old ones.
112. Grow up: become an adult - trưởng thành, lớn lên
When Jack grows up he wants to be a fireman.
H
113. Hand something down: give something used to somebody else - nhượng lại cho ai đó một món đồ đã dùng rồi
I handed my old comic books down to my little cousin.
114. Hand something in: submit - nộp
I have to hand in my essay by Friday.
115. Hand something out: to distribute to a group of people - phân phát cho một nhóm người
We will hand out the invitations at the door.
116. Hand something over: give (usually unwillingly) - giao nộp (một cách không tự nguyện)
IELTS TUTOR xét ví dụ: The police asked the man to hand over his wallet and his weapons.
117. Hang in: stay positive - giữ thái độ tích cực
Hang in there. I'm sure you'll find a job very soon.
118. Hang on: wait a short time - đợi trong chốc lát
Hang on while I grab my coat and shoes!
119. Hang out: spend time relaxing - vui chơi
Instead of going to the party we are just going to hang out at my place.
120. Hang up: end a phone call - dập máy
He didn't say goodbye before he hung up.
121. Hold somebody/ something back: prevent from doing/going - giữ chân, ngăn ai đó/ thứ gì đó lại
I had to hold my dog back because there was a cat in the park.
122. Hold something back: hide an emotion - kiềm nén cảm xúc
Jamie held back his tears at his grandfather's funeral.
123. Hold on: wait a short time - chờ trong chốc lát
Please hold on while I transfer you to the Sales Department.
124. Hold onto somebody/ something: hold firmly using your hands or arms - giữ chặt, bám chặt
Hold onto your hat because it's very windy outside.
125. Hold somebody/ something up: rob - cướp giật
A man in a black mask held the bank up this morning.
K
126. Keep on doing something: continue doing - tiếp tục làm gì đó
Keep on stirring until the liquid comes to a boil.
127. Keep something from somebody: not tell - không nói gì đó cho ai đó
We kept our relationship from our parents for two years.
128. Keep somebody/ something out: stop from entering - không cho vào, bắt ở ngoài
IELTS TUTOR xét ví dụ: Try to keep the wet dog out of the living room.
129. Keep something up: continue at the same rate - tiếp tục giữ nguyên phong độ
If you keep those results up you will get into a great college.
L
130. Let somebody down: fail to support or help, disappoint - làm ai đó thất vọng
I need you to be on time. Don't let me down this time.
131. Let somebody in: allow to enter - cho phép vào trong nhà
Can you let the cat in before you go to school?
132. Log in/ on: sign in (to a website, database) - đăng nhập vào một website hoặc cơ sở dữ liệu
I can't log in to Facebook because I've forgotten my password.
133. Log out/ off: sign out (of a website, database) - đăng xuất khỏi một website hoặc cơ sở dữ liệu
If you don't log off somebody could get into your account.
134. Look after somebody/ something: take care of - chăm sóc ai đó/ thứ gì đó
IELTS TUTOR xét ví dụ: I have to look after my sick grandmother.
135. Look down on somebody: think less of, consider inferior - coi thường, đánh giá thấp
Ever since we stole that chocolate bar your dad has looked down on me.
136. Look for somebody/ something: try to find - tìm kiếm
I'm looking for a red dress for the wedding.
137. Look forward to something: be excited about the future - cảm thấy phấn khích, mong ngóng đến tương lai
I'm looking forward to the Christmas break.
138. Look into something: investigate - điều tra, nghiên cứu
We are going to look into the price of snowboards today.
139. Look out: be careful, vigilant, and take notice - cảnh giác, lưu ý
Look out! That car's going to hit you!
140. Look out for somebody/ something: be especially vigilant for - cực kì cảnh giác với ai đó/ cái gì đó
Don't forget to look out for snakes on the hiking trail.
141. Look something over: check, examine - kiểm tra, xem xét
Can you look over my essay for spelling mistakes?
142. Look something up: search and find information in a reference book or database - tìm kiếm thông tin trên một danh bạ hoặc cơ sở dữ liệu
We can look her phone number up on the Internet.
143. Look up to somebody: have a lot of respect for - ngưỡng mộ ai đó
My little sister has always looked up to me.
M
144. Make something up: invent, lie about something - bịa đặt, nói dối về một việc gì đó
Josie made up a story about why we were late.
145. Make up: forgive each other - tha thứ, làm hòa với nhau
IELTS TUTOR xét ví dụ: We were angry last night, but we made up at breakfast.
146. Make somebody up: apply cosmetics to - trang điểm cho ai đó
My sisters made me up for my graduation party.
147. Mix something up: confuse two or more things - nhầm lẫn giữa hai hay nhiều thứ với nhau
I mixed up the twins' names again!
P
148. Pass away: die - qua đời
His uncle passed away last night after a long illness.
149. Pass out: fain - bất tỉnh, ngất
It was so hot in the church that an elderly lady passed out.
150. Pass something out: give the same thing to many people - truyền tay nhau
The professor passed the textbooks out before class.
151. Pass something up: decline (usually something good) - từ chối, bỏ qua (thường là thứ gì đó tích cực, tốt đẹp)
IELTS TUTOR xét ví dụ: I passed up the job because I am afraid of change.
152. Pay somebody back: return owed money - trả tiền nợ
Thanks for buying my ticket. I'll pay you back on Friday.
153. Pay for something: be punished for doing something bad - bị trừng phạt, trả giá vì làm điều gì đó xấu
That bully will pay for being mean to my little brother.
154. Pick something out: choose - lựa chọn
I picked out three sweaters for you to try on.
155. Point somebody/ something out: indicate with your finger - chỉ trỏ vào ai đó/ cái gì đó
I'll point my boyfriend out when he runs by.
156. Put something down: put what you are holding on a surface or floor - đặt vật đang cầm xuống đất
You can put the groceries down on the kitchen counter.
157. Put somebody down: insult, make somebody feel stupid - xúc phạm, làm ai đó cảm thấy ngu ngốc
The students put the substitute teacher down because his pants were too short.
158. Put something off: postpone - trì hoãn
We are putting off our trip until January because of the hurricane,
159. Put something out: extinguish - dập tắt
The neighbours put the fire out before the firemen arrived.
160. Put something together: assemble - tập hợp, lắp ráp
I have to put the crib together before the baby arrives.
161. Put up with somebody/ something: tolerate - chịu đựng
I don't think I can put up with three small children in the car.
162. Put something on: put clothing/ accessories on your body - mặc quần áo, đeo trang sức lên người
Don't forget to put on your new earrings for the party.
R
163. Run into somebody/ something: meet unexpectedly - tình cờ gặp
I ran into an old school-friend at the mall.
164. Run over somebody/ something: drive a vehicle over a person or thing - cán xe qua một vật gì đó/ ai đó
IELTS TUTOR xét ví dụ: I accidentally ran over your bicycle in the driveway.
165. Run over/ through something: rehearse, review - tập dượt, tổng duyệt
Let's run over/through these lines one more time before the show.
166. Run away: leave unexpectedly, escape - đào tẩu, bỏ chạy
The child ran away from home and has been missing for three days.
167. Run out: have none left - hết mất, không còn
We ran out of shampoo so I had to wash my hair with soap.
S
168. Send something back: return (usually by mail) - gửi trả lại thứ gi đó
My letter got sent back to me because I used the wrong stamp.
169. Set something up: arrange, organize - sắp đặt, bố trí
Our boss set a meeting up with the president of the company.
170. Set somebody up: trick, trap - lừa, gài bẫy ai đó
The police set up the car thief by using a hidden camera.
171. Shop around: compare prices - so sánh giá cả
I want to shop around a little before I decide on these boots.
172. Show off: act extra special for people watching (usually boastfully) - khoe mẽ, thể hiện
He always shows off on his skateboard.
173. Sleep over stay somewhere for the night - ngủ lại, qua đêm ở đâu đó
You should sleep over tonight if the weather is too bad to drive home.
174. Sort sommething out: organize, resolve a problem - sắp xếp, giải quyết một vấn đề
We need to sort the bills out before the first of the month.
175. Stick to something: continue doing something, limit yourself to one particular thing - tiếp tục làm gì đó, giới hạn bản thân trong một thứ cụ thể nào đó
IELTS TUTOR xét ví dụ: You will lose weight if you stick to the diet.
176. Switch something off stop the energy flow, turn off - tắt thứ gì đó đi
The light's too bright. Could you switch it off.
177. Switch something on start the energy flow, turn on - bật thứ gì đó lên
We heard the news as soon as we switched on the car radio.
T
178. Take after somebody: resemble a family member - giống một ai đó trong gia đình
I take after my mother. We are both impatient.
179. Take something apart: purposely break into pieces - cố tình phá, tách một thứ gì đó thành nhiều mảnh
He took the car brakes apart and found the problem.
180. Take something back: return an item - trả lại một vật gì đó
I have to take our new TV back because it doesn't work.
181. Take off: start to fly - cất cánh
My plane takes off in five minutes.
182. Take something off: remove something (usually clothing, accessories) - tháo bỏ thứ gì đó (thường là quần áo, phụ kiện)
Take off your socks and shoes and come in the lake!
183. Take something out: remove from a place or thing - lấy , đem thứ gì đó ra
Can you take the garbage out to the street for me?
184. Take somebody out: pay for somebody to go somewhere with you - chu cấp cho ai đó đi đâu đó cùng mình
IELTS TUTOR xét ví dụ: My grandparents took us out for dinner and a movie.
185. Tear something up: rip into pieces - xé vụn thành từng mảnh
I tore up my ex-boyfriend's letters and gave them back to him.
186. Think back to/ on: remember - nhớ lại
When I think back on my youth, I wish I had studied harder.
187. Think something over: consider - cân nhắc
I'll have to think this job offer over before I make my final decision.
188. Throw something away: dispose of - vứt bỏ thứ gì đó
We threw our old furniture away when we won the lottery.
189. Turn something down: decrease the volume or strength (heat, light etc) - vặn nhỏ âm lượng hoặc cường độ của (nhiệt, ánh sáng)
Please turn the TV down while the guests are here.
190. Turn something down: refuse - từ chối thứ gì đó
I turned the job down because I don't want to move.
191. Turn something off: stop the energy flow, switch off - tắt đi
Your mother wants you to turn the TV off and come for dinner.
192. Turn something on: start the energy, switch on - bật lên
It's too dark in here. Let's turn some lights on.
193. Turn something up: increase the volume or strength (heat, light etc) - tăng âm lượng hoặc cường độ (nhiệt, ánh sáng)
Can you turn the music up? This is my favourite song.
194. Turn up: appear suddenly - xuất hiện đột ngột
IELTS TUTOR xét ví dụ: Our cat turned up after we put posters up all over the neighbourhood.
195. Try something on: put on sample clothing - mặc thử đồ
I'm going to try these jeans on, but I don't think they will fit.
196. Try something out: test - thử nghiệm
I am going to try this new brand of detergent out.
U
197. Use something up: finish the supply - dùng hết
The kids used all of the toothpaste up so we need to buy some more.
W
198. Wake up: stop sleeping tỉnh giấc
IELTS TUTOR xét ví dụ: We have to wake up early for work on Monday.
199. Warm up: prepare body for exercise - khởi động
I always warm up by doing sit-ups before I go for a run.
200. Work out: exercise - tập thể dục
I work out at the gym three times a week.
VII. Phrasal verb theo topic
1. Phrasal verb thường gặp trong topic Education
Giáo dục là chủ đề phổ biến nhất trong kỳ thi IELTS mà ở kỹ năng nào cũng có thể bắt gặp những câu hỏi liên quan đến. Vì vậy IELTS TUTOR chia sẻ 8 cụm từ hay theo chủ đề Education để áp dụng nhé.
- Fall behind: chậm hoặc thua kém so với các bạn cùng lớp
IELTS TUTOR cho ví dụ: Being addicted to video games makes me fall behind in my class.
- Catch up: làm bù để bắt kịp những việc bị lỡ (nghỉ học bị mất bài)
IELTS TUTOR cho ví dụ: I have been trying to catch up on the assignment from last week.
- Go over: ôn lại bài
IELTS TUTOR cho ví dụ: I always go over my revision notes before I take the exam.
- Read up on: nghiên cứu, học kỹ lưỡng về vấn đề nào đó
IELTS TUTOR cho ví dụ: If you are interested in taking another course in college, you should read up on it before deciding.
- Drop out: bỏ học nửa chừng
IELTS TUTOR cho ví dụ: Nowadays, many students drop out of college to work and support their families.
- Hand in/Turn in: nộp bài
IELTS TUTOR cho ví dụ: I handed my assignment in late as usual.
- Sum up: tóm tắt/tổng kết
IELTS TUTOR cho ví dụ: After each lesson, it’s necessary to sum up the main points
- Be into: Thích cái gì
IELTS TUTOR cho ví dụ: Are you into Maths?
- Take up: Bắt đầu làm một hoạt động gì
IELTS TUTOR cho ví dụ: Chris has just taken up baking.
- Copy out: Chép lại giống với bản gốc
IELTS TUTOR cho ví dụ: We need to copy out sentences from a book.
2. Phrasal verb thường gặp Family and Friends
Family and Friends là một chủ đề quen thuộc nhưng cũng không kém phần quan trọng và khó khăn. Dưới đây, những từ vựng hay được IELTS TUTOR chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn kể về gia đình và bạn bè của mình thêm dễ dàng và được đánh giá cao hơn trong bài thi.
- Get along: có một mối quan hệ tốt với ai đó
IELTS TUTOR cho ví dụ: I found it hard to get along with my cousins, because they always said some very belligerent things.
- Get together: tụ hợp với nhau, họp mặt
IELTS TUTOR cho ví dụ: At the weekend, my family usually hosts a get-together for our relatives to come and have dinner.
- Grow apart: nói về mối quan hệ không còn thân thiết như xưa
IELTS TUTOR cho ví dụ: As we got older, we just grew apart.
- Look after: nói về sự chăm sóc cho một ai đó.
IELTS TUTOR cho ví dụ: In my country, it is a tradition that the young look after the old in the family.
- Settle down: ổn định cuộc sống (thường nói sau khi kết hôn, muốn có cuộc sống ổn định)
IELTS TUTOR cho ví dụ: After marriage, my husband and I will look for a peaceful place to settle down.
- Split up: kết thúc một mối quan hệ với ai đó (li dị hoặc không còn sống chung với nhau nữa)
IELTS TUTOR cho ví dụ: Several years ago, my parents had splitted up and my mom decided to move to America.
- Pass away : khi nói về một người đã mất
IELTS TUTOR cho ví dụ: My dad passed away 15 years ago.
- Grow up: trưởng thành, lớn lên
IELTS TUTOR cho ví dụ: My children have all grown up and left home now.
- Run into = Bump into: Tình cờ gặp ai đó
IELTS TUTOR cho ví dụ: I ran into Lucy at the concert yesterday.
- Come between: Can thiệp vào, làm hại đến mối quan hệ hai người
IELTS TUTOR cho ví dụ: We shouldn’t let her come between us.
- Let down = Disappoint: Làm ai đó thất vọng
IELTS TUTOR cho ví dụ: They’re relying on me, so I can’t let them down
- Stick up for = Defend = Support: Ủng hộ, hỗ trợ
IELTS TUTOR cho ví dụ: My dad always sticks up for me.
- Grow apart = Drift apart: Trở nên xa lạ
IELTS TUTOR cho ví dụ: We used to be best friends in university but we grew apart over the years.
- Lose touch (with someone): Mất liên lạc
IELTS TUTOR cho ví dụ: I lost touch with Peter for 5 years.
- Fall out (with someone): Mâu thuẫn với ai
IELTS TUTOR cho ví dụ: I had a falling out with my best friend last month and we haven't talked to each other since
- Get back together: Quay trở lại với nhau
IELTS TUTOR cho ví dụ: We decided to get back together after 2 years living apart.
VIII. Phrasal verbs thường gặp / có thể sử dụng trong Ielts
1. Listening and Speaking
- Take up (a hobby): to start to do a new activity, especially for pleasure: bắt đầu một sở thích nào đó.
IELTS TUTOR cho ví dụ: I took up the piano when I was 14.
- Look forward to: feel excited about sth that is going to happen: trông đợi
IELTS TUTOR cho ví dụ: The President’s visit is eagerly looked forward to.
- Write down /Note down: write or note sth on paper so that you do not forget it.
IELTS TUTOR cho ví dụ: There is a handout so you don’t need to write it down.
- Fall out with: to have an argument with sb: tranh cãi với ai đó
IELTS TUTOR cho ví dụ: They fell out over their father’s will.
- Break down: stop working because of a fault / fail: bị hư hỏng / thất bại
IELTS TUTOR cho ví dụ: The telephone system has broken down.
Negotiations between the two sides have broken down.
- Fill in: complete a form
IELTS TUTOR cho ví dụ: To be one of our volunteers, you just need to fill in an application form on our websites.
- Come out: appear / be published or produced: xuất hiện / phát hành, xuất bản.
IELTS TUTOR cho ví dụ: The newest novel of Marc Levy will come out this December.
- Blow up: explode or be destroyed by an explosion / become very angry
IELTS TUTOR cho ví dụ: The car blew up when it hit the wall: nổ tung / nổi giận
His attitude annoyed me and I blew up.
- Build up: become greater, stronger or larger in number.
IELTS TUTOR cho ví dụ: Carbon dioxide in the atmosphere is building up due to exhausted emissions from factories and vehicles.
- Hang on: hold on (ask sb to wait for a short time) / depend on sth: đợi một lát / phụ thuộc hoàn toàn.
IELTS TUTOR cho ví dụ: Let’s me check it again. Would you like to hand on:
My final results hangs on this dissertation.
- Think up = come up with = conceive of sth: nghĩ ra ý gì đó.
IELTS TUTOR cho ví dụ: He has thought up a really good design for a solar powered car.
- Go astray: become lost; to be stolen / go in the wrong direction or to have the wrong result: lạc mất / đi lạc, nhầm phương hướng.
IELTS TUTOR cho ví dụ: Several letters went astray or were not delivered.
The argument is so complex, a reader might easily go astray.
- Move in (into) / move out: go to a new house and begin to live there / leave your home and go to live somewhere else: dọn đến nhà mới / dọn ra khỏi nhà
IELTS TUTOR cho ví dụ: When will you move into your new flat?
Numerous citizens have recently moved out ò the city and gone to live in the country.
- Come across: cross a room, river, road… / meet or find sth or sb by chance: băng qua / bắt gặp.
IELTS TUTOR cho ví dụ: Now you are all at the entrance. To get to the barn, go straight ahead, come across a bridge and turn left. It is at the end of the road.
I came across a TV show about protecting the environment and it really fired me up.
- Read up on: read a lot about sth in order to learn about it.
IELTS TUTOR cho ví dụ: I have been reading up on all the reference books but found nothing.
- Settle down: start to have a calmer way of life, living in one place: ổn định cuộc sống.
IELTS TUTOR cho ví dụ: He finally gets married and settles down.
- Eat out = dine out: have a meal in a restaurant rather than at home
IELTS TUTOR cho ví dụ: In some special occasions, my family usually eats out in a fine-dining restaurant.
- Get together: collect people or things in one place: tụ hợp với nhau, họp mặt
IELTS TUTOR cho ví dụ: In the weekend, my family usually hosts a get-together for our relatives to come and have dinner.
- Grow apart: stop having a close relationship with somebody over a period of time: nói về mối quan hệ không còn thân thiết như xưa
IELTS TUTOR cho ví dụ: As we got older, we just grew apart.
- Put up with: accept somebody/ something that is annoying, unpleasant, etc. without complaining, (= tolerate) : khoan dung, chịu đựng
IELTS TUTOR cho ví dụ: I’m not going to put up with their smoking any longer.
2. Reading and Writing
- Catch up with: reach the same level or standard with sth/sb: bắt kịp
IELTS TUTOR cho ví dụ: We need to catch up with the development of technology.
- Figure out: tìm ra/ khám phá ra
IELTS TUTOR cho ví dụ: Figuring out effective solutions of traffic jam in Vietnam has been a persistent problem.
- Point out = indicate : chỉ ra
IELTS TUTOR cho ví dụ: It must be pointed out that this new drug is not a miracle cure.
- Carry on: continue doing something: tiếp tục
IELTS TUTOR cho ví dụ: Our younger generation will carry on the long tradition of Tet holiday.
- Wear off: gradually disappear or stop : biến mất
EIELTS TUTOR cho ví dụx: Any new fashion trends will soon wear off; only style stands.
- Split up: divide something into smaller parts
IELTS TUTOR cho ví dụ: The profits were not split up equally among board members. That’s why they are arguing.
- End up with: finally be at a certain state after experiencing a lot.
IELTS TUTOR cho ví dụ: The number of tourists travelling to Cuba was on the increase (to 450.000 people) from June to September and finally ended up with 300.000 in the last quarter.
- Run out of: use up or finish a supply of something: hết, cạn kiệt
IELTS TUTOR cho ví dụ: Natural resources will soon run out as exceeding human impact such as overfishing, deforestation and oil exploitation.
- Cut down: reduce the size, amount or number of something / make sth fall down by cutting it: cắt giảm / chặt, đốn (cây)
IELTS TUTOR cho ví dụ: Recycling cuts down on waste.
- Get rid of = rule out = leave out = do away with: loại bỏ
IELTS TUTOR cho ví dụ: The latest nuclear weapon developments rule out the possibility of peace.
- Opt out of: choose not to take part in something: chọn không tham gia vào…
IELTS TUTOR cho ví dụ: Britain opted out of European Union in March 2019.
- Sort out: organize something successfully: sắp xếp.
IELTS TUTOR cho ví dụ: Sorting out traffic jam in mega cities is always problematic.
- Fall behind: fail to keep level with somebody/something: tụt lại
IELTS TUTOR cho ví dụ: Developing countries are falling far behind, especially in terms of technology and education.
- Die out = become extinct: tuyệt chủng.
IELTS TUTOR cho ví dụ: A wide range of species are on the verge of dying out.
- Heat up: become hot or warm: nóng lên
IELTS TUTOR cho ví dụ: Our globe is heated up by the greenhouse effect.
- Spring up: appear or develop quickly and/or suddenly: xuất hiện bất chợt
IELTS TUTOR cho ví dụ: Play areas for children are springing up all over the place.
- Mount up = get much larger: chồng chất, ngày càng nhiều
IELTS TUTOR cho ví dụ: National debts in Vietnam are mounting up if the government does not deal with it immediately.
- Bring about = make sth happen
IELTS TUTOR cho ví dụ: Depression among the young is brought about by stress, especially from their friends and families.
- Centre around: xoay quanh
IELTS TUTOR cho ví dụ: Overall, the nightlife of each city centres around bars, beer clubs and hotels.
- Drop out: no longer take part in or be part of something / leave school, college, etc. without finishing your studies: xa rời tổ chức nào đó / bỏ học
IELTS TUTOR cho ví dụ: There is a danger that when people lose their jobs they drop out of society altogether.
Thousands of students drop out each year because they cannot find study interesting.
- Deal with = cope with = handle: solve a problem, perform a task: đối phó với
IELTS TUTOR cho ví dụ: Dealing with young offenders is always more challenging.
- off: do something more slowly or with less energy than before: lười làm việc, làm việc không có năng lượng.
IELTS TUTOR cho ví dụ: Most of the workers usually slack off when national holidays are near.
- Lay off: sa thải
IELTS TUTOR cho ví dụ: Due to bankruptcy, the company has to lay off 200 employees.
- Throw away: vứt bỏ
IELTS TUTOR cho ví dụ: People needs to develop a habit of not throwing away trash on the street.
- Use up: use all of something so that there is none left: sử dụng
IELTS TUTOR cho ví dụ: Humans have been using up the Earth’s resources.
- Sum up: state the main points of something in a short and clear form (=summarize): tóm lại
IELTS TUTOR cho ví dụ: To sum up, from my perspective, the benefits of advertising clearly outweigh its drawbacks.
- Bring up: care for a child, teaching him or her how to behave (=raise): nuôi nấng.
IELTS TUTOR cho ví dụ: One of typical social convention is that child-rearing and bringing them up are only women’s role in the family.
VIII. Bài tập phrasal verb
Exercise 1: Choose the correct phrasal verb: go on / pick up / come back / come up with / go back / find out / come out / go out / point out / grow up / turn out / come in(to) / take on. Conjugate the verb if necessary.
1. Could you ________________________________________ (think of an idea) a better idea?
2. She ________________________________________ (showed / mentioned) that the stock rose as high as $16 in April.
3. I ________________________________________ (went to an event) for dinner with my colleagues last night.
4. He ________________________________________ (entered a place where the
speaker is) the kitchen and made some tea.
5. George ________________________________________ (become an adult) in a village.
6. As I arrived, he ________________________________________ (appeared from a place) of the door.
7. She ________________________________________ (got something from a place) some dinner on the way home.
8. At the end of the film, it ________________________________________ (in the end we discovered) that John was a good guy.
9. How are you ()______________________ at your new job?
10. It took her a long time to ______________________ such a terrible accident.
Answer key of excersise 1
1. come up with
2. pointed out
3. went out
4. came into
5. grew up
6. came out
7. picked up
8. turned out
9. getting on
10. get over
Exercise 2. Choose the best phrasal verbs for the following sentences
1. He ( came up with/ came into/ went back) a solution.
2. Could you (point out/ find out/ turn out) what time we need to arrive?
3. Many children ( come up / come down/ come to) with an ear infection even before their first birthday.
4. Most people (get up/ get out/ get over) a cold within two weeks.
5. I can’t wait to (get back/ get off/ get rid of) that ugly old couch.
6. I can't believe who (drop out/ dropped in/ come in) on us last night.
7. He couldn't (get along with/ get well/ get over) his mother-in-law.
8. I guess we need to (go over/ go through/ go up) the whole song a few more times.
9. She is glad they (look up to/ look down on/ look for) her.
10. I'm sorry, but you can't (makeup/ made by/ marked down) that test you missed.
Answer key of exercise 2
1. came up with
2. find out
3. come down
4. get over
5. get rid of
6. dropped in
7. get along with
8. go through
9. look up to
10. make up
IX. Vận dụng phrasal verb IELTS SPEAKING
Trả lời một số câu hỏi IELTS Speaking Part 1 và Part 3 sử dụng phrasal verbs đã học:
1. What do you usually do to relax?
- IELTS TUTOR gợi ý trả lời: To be honest, I’m a homebody and I don’t go out that much. That’s why whenever I want to kick back, I would just lie around in my room. Sometimes I also invite a few close friends over and we would chill out together by playing video games or something like that.
2. What do people usually do to relax in your country?
- IELTS TUTOR gợi ý trả lời: I would say that it depends on each person’s preference. For example, introverted people enjoy staying in and doing less energy-demanding activities such as reading, watching TV or listening to music; while extroverts will probably go for hanging out with others.
3. Do you think it’s important for people to relax?
- IELTS TUTOR gợi ý trả lời: Of course, everyone needs some time for themselves once in a while, especially in this day and age where the workaholic culture is so prevalent. I think that’s why you see so many people going on multiple vacations per year. They are desperately in need of a way to get away from the stress.
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
Ps: Còn điều gì các em còn thắc mắc về Phrasal Verb (Cụm động từ) nữa không, hãy comment phía dưới để IELTS TUTOR giải đáp nhé!