Return to site

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản một câu hoàn chỉnh

September 11, 2021

Bên cạnh việc cung cấp Hướng dẫn giải chi tiết đề thi THPT quốc gia 2018 môn Anh mã 401PHƯƠNG PHÁP HỌC IELTS SPEAKING HIỆU QUẢ để các em ôn tập thêm. Ngoài ra còn cung cấp thêm các cấu trúc hình thành câu tiếng Anh hoàn chỉnh để các em chuẩn bị kiến thức thật tốt cho kỳ thi sắp tới.

I. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh của một câu hoàn chỉnh

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Trong một câu tiếng Anh, tất cả các câu đơn đều được hình thành từ công thức S + V (chủ ngữ + động từ) >> IELTS TUTOR hướng dẫn 9 cấu trúc câu đơn cơ bản tiếng anh 
  • Tuy nhiên phần lớn các câu thường có thêm tân ngữ >> IELTS TUTOR giới thiệu Chức năng, vị trí của tân ngữ 
    • Ví dụ: I learn English. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi học tiếng Anh)
  • Và để người nghe hiểu rõ nghĩa của câu, người hình thành câu thường hình thành câu ghép để thể hiện rõ tình trạng, thực trạng và tình huống mà người đặt câu muốn đề cập đến >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách viết Câu Ghép & Câu Phức IELTS WRITING 
    • Ví dụ: Though she was tired, Anna still went to the store to buy a birthday cake for her friend. (IELTS TUTOR giải thích: Mặc dù mệt, Anna vẫn đến cửa hàng để mua 1 cái bánh sinh nhật cho bạn ấy.)
  • Phần quan trọng nhất trong câu, không thể thiếu chính là động từ (verb) và chủ ngữ (S).
  • Nhưng để câu hoàn chỉnh và dễ hiểu thì công thức hoàn chỉnh nhất để hình thành câu tiếng Anh là: S + V + O
  • Trong đó:
    • S: là chủ ngữ chỉ người hoặc vật thực hiện hành động.
    • V: là động từ thể hiện hành động của chủ ngữ trong câu >> IELTS TUTOR hướng dẫn về Động từ (verb) trong tiếng anh
    • O: là tân ngữ chỉ người, vật, nơi chốn bị hành động của chủ ngữ tác động.

II. Thành phần trong câu

1. Động từ

1.1. Xác định dạng, thì của động từ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Mỗi câu đơn chỉ có duy nhất 1 động từ chính, các động từ khác trong câu phải được chia thành các dạng khác để bổ trợ cho động từ chính.
  • Động từ chính là động từ được chia thì trong câu, động từ bình thường trong tiếng Anh có 6 dạng như sau:
  • Tuy nhiên, 3 dạng đầu tiên mới được xem là chia thì, bởi khi đứng riêng một mình thì tự thân nó đã biểu hiện một thì nào đó:
  • Còn những dạng sau không được xem là chia thì vì không biểu hiện cho bất cứ thì nào.
  • Chúng sẽ được chia cho những động từ khác trong câu dùng để bổ trợ cho động từ chính.

1.2. Xác định vị trí của động từ trong câu tiếng Anh

1.2.1. Câu chỉ có một động từ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Khi câu chỉ có 1 động từ chính thì chúng ta chỉ cần chia thì cho động từ đó.
  • Ví dụ:
    • Toomie usually goes to school at 8 am. (IELTS TUTOR tạm dịch: Toomiea thường đi học lúc 8 giờ sáng.)
      • IELTS TUTOR giải thích: Có thể thấy câu này có động từ chính duy nhất là “goes” đang được chia theo thì hiện tại đơn của "go".
    • Yesterday Mia visited her grandmother in Washington. (IELTS TUTOR tạm dịch: Hôm qua Mia đến thăm bà của cô ấy ở Washington.) >> IELTS TUTOR giới thiệu Từ vựng Topic "Family" IELTS
      • IELTS TUTOR giải thích: Có thể thấy câu này có động từ chính duy nhất là “visited” đang được chia theo thì quá khứ đơn của "visit".

1.2.2. Câu có hai động từ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Khi câu có hai động từ, thì chúng ta cần xác định động từ chính và đâu là động từ phụ và chia thì cho nó. 
  • Động từ còn lại sẽ được định dạng tùy theo động từ chính trước đó là từ gì.
  • IELTS TUTOR xét ví dụ:
    • Sunmi is doing her homework at the moment. (IELTS TUTOR tạm dịch: Sunmi đang làm bài tập về nhà vào lúc này.) >> IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng danh từ "homework" & cụm " do your homework" 
      • IELTS TUTOR giải thích: Có thể thấy câu này có hai động từ là “is” (trợ động từ “tobe” được chia thì) và “doing” (động từ “to do” được chia ở dạng V-ing), 2 động từ này tạo nên cụm động từ “is doing” để diễn tả thì hiện tại tiếp diễn => đây chính là động từ chính trong câu. 
    • My mom has worked for New York University for 10 years. (IELTS TUTOR tạm dịch: Mẹ tôi đã làm việc cho trường đại học NY được 10 năm rồi.)
      • IELTS TUTOR giải thích: Có thể thấy cây này có hai động từ là “has” (trợ động từ “to have” được chia thì) và “worked” (động từ “to work” được chia ở dạng V-ed), cùng tạo nên cụm động từ “has worked” để diễn tả thì hiện tại hoàn thành => đây là động từ chính trong câu. 

1.3. Trường hợp luôn chia động từ số ít

IELTS TUTOR lưu ý:

1.4. Trường hợp luôn chia động từ số nhiều

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Trường hợp 1: Chủ ngữ số nhiều thì chia động từ số nhiều.
  • Trường hợp 2: Một số danh từ không kết thúc bằng “s” nhưng chỉ số nhiều: people, police, cattle, children, geese, mice,… >> IELTS TUTOR giới thiệu Danh từ số nhiều không tận cùng là "s" 
  • Trường hợp 3: Khi hai chủ ngữ nối nhau bằng “and” và có quan hệ như nhau thì dùng động từ dùng số nhiều.
    • Ex: Anna and Tommie are my best friends.
    • Lưu ý:
      • Tuy nhiên, khi chủ ngữ là 2 danh từ cùng chỉ một người, một bộ, hoặc 1 món ăn…thì động từ chia ở số ít.
      • Không có “the” ở trước danh từ sau “and” >> IELTS TUTOR hướng dẫn về Mạo từ THE trong tiếng anh 
      • Phép cộng thì dùng số ít.
        • Ex: Four and five is nine. 
  • Trường hợp 4: Khi câu có cấu trúc both N1 and N2 + V số nhiều >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cấu trúc "both ...and" tiếng anh
    • Ex: Both Mary and Jenny are cooking for their dinner party.
  • Trường hợp 5: Khi chủ ngữ của câu là 1 đại từ: several, both, many, few, all, some >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng ĐẠI TỪ (PRONOUN) tiếng Anh
    • Ex:  Several students are absent. 
  • Trường hợp 6: Khi câu có cấu trúc The + adj (chỉ một tập hợp người) + V số nhiều >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "The + Adj" trong tiếng anh
    • Ex: The homeless live here need help
  • Trường hợp 7: Khi câu dùng các danh từ luôn dùng dạng số nhiều
    • Trousers: quần tây/ Eyeglasses: kính mắt/ Jeans: quần jeans/ Tweezers: cái nhíp
    • Shorts: quần sóc/ Pliers: cái kìm/ Pants: quần dài/ Tongs: cái kẹp/ Scissors: kéo 
    • Nếu muốn đề cập số ít thì phải dùng "a pair of + N số nhiều".
      • Ex: A pair of shorts is in the drawer. 

1.5. Các trường hợp động từ có thể dùng số ít hoặc số nhiều tùy trường hợp

IELTS TUTOR lưu ý:

2. Cấu trúc của chủ ngữ

2.1. Trường hợp 1: Chủ ngữ là cụm danh từ

IELTS TUTOR lưu ý:

2.1.1. Danh từ là những từ chỉ người hoặc vật nào đó

IELTS TUTOR lưu ý:

  • friend (người bạn) >> IELTTS TUTOR giới thiệu TỪ VỰNG & IDEAS TOPIC "FRIENDSHIP/FRIENDLY" IELTS

  • IELTS TUTOR giải thích: 

    • Nếu chỉ nói là "người bạn" thôi thì khá là chung chung.
    • Để làm rõ danh tính của người bạn này nhiều hơn nữa thì chúng ta cần dùng các từ bổ nghĩa cho danh từ friend này.

2.1.2. Danh từ bổ nghĩa cho danh từ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Có thể dùng một danh từ khác bổ nghĩa cho danh từ friend để phân loại nó >> IELTS TUTOR giới thiệu Chức năng, vị trí của danh từ trong tiếng anh 

  • IELTS TUTOR giải thích: 

    • Nếu chúng ta muốn nói rõ đây là bạn học chung ở trường chứ không phải là bạn hàng xóm.
    • Thì có thể dùng danh từ school để bổ nghĩa cho danh từ friend: school friend (người bạn ở trường).

2.1.3. Tính từ đứng trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ để miêu tả các tính chất của danh từ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • beautiful school friend (người bạn ở trường xinh đẹp) 
  • IELTS TUTOR giải thích: Để mô tả người bạn xinh đẹp, chúng ta sẽ dùng tính từ beautiful để bổ nghĩa cho danh từ friend.

2.1.4. Trạng từ bổ nghĩa cho tính từ và động từ, để miêu tả mức độ và trạng thái của tính từ và động từ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Trạng từ không bổ nghĩa cho danh từ >> IELTS TUTOR hướng dẫn VỊ TRÍ & CHỨC NĂNG TRẠNG TỪ (adverb) TIẾNG ANH
  • Trong cụm danh từ, chỉ khi nào có tính từ hoặc động từ thì mới có thể có trạng từ.
  • IELTS TUTOR xét ví dụ: 

    • really beautiful school friend (người bạn ở trường rất xinh đẹp)
    • IELTS TUTOR giải thích: Bạn cảm thấy người bạn này không phải xinh đẹp bình thường mà rất xinh đẹp, bạn nên dùng trạng từ really để bổ nghĩa cho tính từ beautiful.

2.1.5. Từ hạn định

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Khi nói "người bạn ở trường rất xinh đẹp" thì cũng khá chung chung đúng vì rất nhiều người như vậy.
  • Để giới hạn phạm vi của "người bạn ở trường rất xinh đẹp" cho người nghe biết rõ là người nào trong số đó, chúng ta có thể dùng các từ gọi là từ hạn định >> IELTS TUTOR hướng dẫn Trật tự của từ hạn định trước danh từ (Ordering determiners)
  • IELTS TUTOR xét ví dụ: 

    • my really beautiful school friend (người bạn ở trường rất xinh đẹp của tôi). 
    • IELTS TUTOR giải thích: Khi muốn nói "người bạn ở trường xinh đẹp của tôi", chứ không phải "người bạn ở trường xinh đẹp của anh trai tôi" chẳng hạn, thì sẽ dùng từ hạn định my.

2.1.6. Cụm giới từ là cụm từ bắt đầu bằng một giới từ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Khi muốn nói về người bạn này đang ở đâu, chúng ta có thể dùng một cụm giới từ để bổ nghĩa cho danh từ. 
  • Theo sau giới từ có thể là một cụm danh từ hoặc một đại từ hoặc một động từ V-ing.
  • Trong chủ ngữ, cụm giới từ đứng sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ >> IELTS TUTOR hướng dẫn về Cụm giới từ (preposition phrase) tiếng anh 
  • IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • my really beautiful school friend in the kitchen (người bạn ở trường rất xinh đẹp của tôi ở trong nhà bếp). 
    • IELTS TUTOR giải thích: Nếu bạn muốn nói "người bạn ở trường rất xinh đẹp đang ở trong nhà bếp của tôi", để phân biệt với người bạn ở trong phòng khách, thì bạn sẽ dùng cụm giới từ in the kitchen.

2.1.7. Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề đứng sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Nếu người bạn này thực hiện một hành động gì đó, thì chúng ta cũng có thể mô tả người bạn này bằng một mệnh đề quan hệ.
  • IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • My really beautiful school friend, who is eating fruit (người bạn ở trường rất xinh đẹp của tôi, người mà đang ăn trái cây) >> IELTS TUTOR giới thiệu Food hay Foods, Fruit hay Fruits trong tiếng anh 
    • IELTS TUTOR giải thích: Khi muốn nói rõ là người bạn này đang ăn trái cây chứ không phải người bạn đang đọc sách, thì bạn có thể mô tả bằng mệnh đề quan hệ who is eating fruit.

2.1.8. To + Verb

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Có thể dùng cấu trúc to + Verb (to + động từ nguyên mẫu) đứng sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ trong một số trường hợp đặc biệt.

  • Ví dụ:

    • my first beautiful school friend to welcome (IELTS TUTOR giải thích: người bạn ở trường xinh đẹp đầu tiên của tôi mà tôi sẽ chào đón) >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "first" tiếng anh
    • my first beautiful school friend to go to London (IELTS TUTOR giải thích: người bạn ở trường xinh đẹp đầu tiên của tôi đến London)
  • Bản chất của To + Verb bổ nghĩa cho danh từ chính là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ được rút gọn.

2.2. Trường hợp 2: Chủ ngữ là đại từ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đại từ là từ có chức năng đại diện cho một cụm danh từ đã nhắc đến trước đó.
  • Ví dụ:

    • My beautiful school friend reads books. (IELTS TUTOR giải thích: Người bạn ở trường xinh đẹp của tôi đọc sách.) >> IELTS TUTOR hướng dẫn Diễn đạt "đọc sách" tiếng anh (Paraphrase "read book")
    • My beautiful school friend can cook. (IELTS TUTOR giải thích: Người bạn ở trường xinh đẹp của tôi biết nấu ăn.)
  • Trong giao tiếp chúng ta sẽ chắc chắn không muốn lặp lại "my beautiful school friend" 2 lần vì quá dài. 
  • Do đó chúng ta sẽ có thể dùng đại từ để đại diện cho "my beautiful school friend" khi nhắc đến người bạn này lần thứ hai.
  • Ví dụ:

    • My beautiful school friend reads books. She can cook. (Người bạn ở trường xinh đẹp của tôi đọc sách. Bạn ấy biết nấu ăn.) 
    • IELTS TUTOR giải thích: Chúng ta có thể thấy đại từ đứng một mình cũng có thể đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.

2.3. Trường hợp 3: Chủ ngữ là các dạng đặc biệt

2.3.2. Dạng động từ V-ing (động từ thêm đuôi -ing)

IELTS TUTOR lưu ý:

2.3.3. Dạng động từ To + Verb (to + động từ nguyên mẫu)

IELTS TUTOR lưu ý:

2.3.4. Dạng that clause (mệnh đề bắt đầu bằng từ that và có chủ ngữ vị ngữ riêng nằm bên trong nó)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • That we are not prepared for the future concerns us. (IELTS TUTOR giải thích: Việc chúng ta không chuẩn bị trước cho tương lai làm chúng tôi lo ngại.)

3. Cấu trúc của vị ngữ

3.1. Trường hợp 1: Vị ngữ là cụm động từ thường

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cụm động từ là một cụm từ bao gồm một động từ và tân ngữ.
  • Cụm động từ = Động từ + Tân ngữ (nếu có) >> IELTS TUTOR giới thiệu Verb phrases - Cụm động từ tiếng anh 
  • Động từ là những từ chỉ hành động.
  • Ví dụ:

    • run (chạy) => IELTS TUTOR giải thích: "run" khi đứng một mình là đã diễn tả đủ ý nghĩa của hành động rồi, không cần phải có tân ngữ. Vì vậy tự bản thân nó đã là một cụm động từ hoàn chỉnh và đủ điều kiện để làm vị ngữ rồi.

3.1.1. Động từ không có tân ngữ

IELTS TUTOR lưu ý:

3.1.2. Động từ có tân ngữ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Nhiều loại động từ khác khi đứng một mình thì không diễn tả đủ ý nghĩa của hành động.
  • Do đó phải đi kèm với những thứ chịu tác động của hành động nữa thì ý nghĩa của hành động mới hoàn chỉnh.
  • Những thứ chịu tác động của hành động được gọi là tân ngữ.
  • Tân ngữ là cụm từ đứng ngay sau động từ, chỉ những thứ chịu tác động trực tiếp bởi hành động.
  • Những thứ này có thể là người, vật, hành động hay sự việc khác.

3.1.3. Tân ngữ là cụm danh từ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • eat (ăn) => IELTS TUTOR giải thích: nói đến eat (ăn), thì là ăn cái gì, "cái gì" chính là tân ngữ của động từ eat.
  • Ví dụ: một số động từ cần có tân ngữ là một cụm danh từ:

3.1.4. Tân ngữ là động từ dạng V-ing hoặc To + Verb (to + động từ nguyên mẫu)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • like (thích) => IELTS TUTOR giải thích: nói đến like (thích), thì là thích cái gì hay thích làm gì, "thích cái gì" thì đây là tân ngữ danh từ, còn nếu "thích làm gì" thì đây là tân ngữ động từ. "Làm gì" chính là tân ngữ của động từ like >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "like" tiếng anh 
  • Tùy theo động từ mà tân ngữ "làm gì" sẽ ở dạng V-ing hay To + Verb. 
  • Tuy nhiên, hầu như không có quy luật hay dấu hiệu nào cho chúng ta biết nên dùng V-ing hay To + Verb, vì vậy cách tốt nhất là học tới từ nào thì thuộc từ đó.
  • Ví dụ: một số động từ cần có tân ngữ là V-ing

  • Ví dụ: một số động từ cần có tân ngữ là To + Verb

3.1.5. Tân ngữ là dạng that-clause (mệnh đề that)

IIELTS TUTOR lưu ý:

3.1.6. Tân ngữ là đại từ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Có thể thay thế các tân ngữ trên bằng tân ngữ đại từ, nếu tân ngữ đã được nhắc đến trước đó.

  • Ví dụ:

    • I go to school with Andy. I see Andy every day. → I go to school with Andy. I see him every day. 
    • Reading books is fun. I like reading books. → Reading books is fun. I like it.
    • They are leaving. We know that they are leaving. → They are leaving. We know it >> IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng động từ "leave" tiếng anh 

3.2. Trường hợp 2: Vị ngữ có trợ động từ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Trong tiếng Anh, thỉnh thoảng chúng ta sẽ phải dùng thêm một động từ khác để bổ sung ý nghĩa cho động từ, và chúng được gọi là trợ động từ >> IELTS TUTOR hướng dẫn Auxiliary verbs - Trợ động từ cấu trúc & cách dùng
  • Ví dụ:

  • Về bản chất, trường hợp 2 này chỉ khác trường hợp 1 ở điểm là có thêm trợ động từ thôi, còn lại thì giống hệt về các loại tân ngữ:

    • Trường hợp 1: Cụm động từ =      Động từ + Tân ngữ (nếu có)
    • Trường hợp 2: Cụm động từ = Trợ động từ + Động từ + Tân ngữ (nếu có)

3.3. Trường hợp 3: Các trường hợp khác

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Để nói chủ ngữ là ai đó hoặc cái gì đó, chúng ta dùng một số động từ như to be và become, và dùng công thức vị ngữ như sau: Vị ngữ = Động từ + Cụm danh từ.
    • Ví dụ:

      • He is a good student. (IELTS TUTOR giải thích: Cậu ấy là một học sinh giỏi.) >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "student" tiếng anh
      • I became a painter. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi đã trở thành họa sĩ.)
  • Để nói chủ ngữ có tính chất gì đó, chúng ta dùng các động từ như to be, become, feel, look, sound, seem, và dùng công thức vị ngữ sau: Vị ngữ = Động từ + Tính từ.
  • Để nói chủ ngữ ở đâu đó hay ở lúc nào đó, chúng ta dùng động từ to be và dùng công thức vị ngữ sau: Vị ngữ = Động từ + Cụm giới từ.
    • Ví dụ:

      • It is on the table. (IELTS TUTOR giải thích: Nó ở trên bàn.)
      • The chickens are in the kitchen. (IELTS TUTOR giải thích: Những con gà ở trong nhà bếp.)

4. Thông tin nền

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Để cho câu nói sống động hơn và cụ thể hơn, người nói cũng có thể thêm các thông tin phụ nữa, được gọi là các thông tin nền.
  • Các thông tin nền trong câu là những cụm từ bổ sung các thông tin liên quan đến hành động, chẳng hạn như như nơi chốn, thời điểm, thời gian, cách thức, lý do mà hành động xảy ra.
  • Chúng ta gọi nó là thông tin nền bởi vì nó chỉ "làm nền" cho hành động trong câu thôi chứ không cần thiết phải có để tạo nên một câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp.
  • Ví dụ:

    • Trong tiếng việt: Hôm qua tôi đi học. 
      • IELTS TUTOR giải thích: "Tôi đi học" đã là một câu hoàn chỉnh, "hôm qua" chỉ là thông tin thêm về thời gian xảy ra sự việc "đi học" mà thôi.
    • Trong tiếng anh: She is eating the fruit >> IELTS TUTOR giới thiệu Từ vựng topic "Eating / Restaurant"
      • IELTS TUTOR giải thích: Cô ấy đang ăn trái cây.

4.1. Loại 1: Cụm giới từ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Để thể thể hiện rõ hành động và sự vật, sự việc đang trong hoàn cảnh nào (ở đâu, khi nào, vì sao, với ai, vân vân) thì bạn cần dùng một cụm giới từ.
  • Theo sau giới từ có thể là một cụm danh từ hoặc một đại từ hoặc một động từ V-ing.
  • Ví dụ:

    • She is eating the fruit in the kitchen. Hoặc: In the kitchen, she is eating the fruit.
      • Muốn nói rõ cô gái này đang ăn trái cây ở trong nhà bếp, chúng ta có thể dùng cụm giới từ in the kitchen.
      • Cụm giới từ khi làm thông tin nền thì có thể đứng sau vị ngữ hoặc trước chủ ngữ.

4.2. Loại 2: Trạng từ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Để thể thể hiện rõ miêu tả cách ăn trái cây (nhanh, chậm, một cách ngon lành, một cách khó chịu, vân vân) thì bạn cần dùng một trạng từ.
  • Trạng từ là những từ bổ nghĩa cho động từ và tính từ, để miêu tả mức độ và trạng thái của động từ và tính từ.
  • Ví dụ:

    • She is eating the fruit in the kitchen quickly >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng trạng từ "quickly"
    • = She is eating the fruit quickly in the kitchen.
    • = Quickly, she is eating the fruit in the kitchen.
    • = She is quickly eating the fruit. 
      • Muốn nói miêu tả cô gái này ăn trái cây nhanh, chúng ta sẽ dùng trạng từ quickly để bổ nghĩa cho cụm động từ is eating.
  • Trạng từ đứng sau vị ngữ (ngay sau vị ngữ hoặc cuối câu), đứng trước chủ ngữ, đứng ngay trước động từ ngữ nghĩa và sau trợ động từ.
  • Chúng ta còn có 2 loại thông tin nền khác ít phổ biến hơn nhưng cũng khá quan trọng:
    • Ví dụ 1: Dùng động từ To + Verb (to + động từ nguyên mẫu) để diễn tả mục đích của hành động

    • Ví dụ 2: Dùng động từ V-ing (động từ thêm đuôi -ing) để diễn tả một hành động khác xảy ra cùng lúc

      • She is eating the fruit standing up. (IELTS TUTOR giải thích: Cô ấy đang ăn trái cây trong lúc đang đứng. = Cô ấy vừa đứng vừa ăn trái cây.)

4.3. Vị trí của thông tin nền trong câu

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc câu: Thông tin nền 1 + Chủ ngữ + Thông tin nền 2 + Vị ngữ + Thông tin nền 3
  • Trong đó:
    • Thông tin nền 1: Trạng từ, cụm giới từ, V-ing, To-V
    • Thông tin nền 2: Trạng từ
    • Thông tin nền 3: Trạng từ, cụm giới từ, V-ing, To-V

III. Nối 2 câu thành 1 câu

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Ghép 2 câu thành 1 câu là nhiệm vụ của liên từ.
  • IELTS TUTOR ví dụ: Nối 2 câu thành 1 câu
    • My beautiful friend likes fruit very much. Her younger brother, who is studying in Japan, hates fruit. => My beautiful friend likes fruit very much, but her younger brother, who is studying in Japan, hates fruit.
    • Her mother had to stay up late to finish her work. She was really sleepy. => Her mother had to stay up late to finish her work although she was really sleepy >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng Really tiếng anh

IV. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc câu tiếng anh hoàn chỉnh: Thông tin nền 1 + Chủ ngữ + Thông tin nền 2 + Vị ngữ + Thông tin nền 3
  • Trong đó:
    • Thông tin nền 1: Trạng từ, cụm giới từ, V-ing, To-V
    • Thông tin nền 2: Trạng từ
    • Thông tin nền 3: Trạng từ, cụm giới từ, V-ing, To-V
  • Chủ Ngữ và Vị Ngữ có công thức như sau:

IELTS TUTOR hướng dẫn Vị trí các loại từ trong câu

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Khái niệm các từ loại
    • Danh từ là những từ chỉ người hoặc vật nào đó.
    • Đại từ là từ đại diện cho một cụm danh từ đã nhắc đến trước đó.
    • Động từ là những từ chỉ hành động.
    • Từ hạn định là những từ để giới hạn và xác định danh từ.
    • Tính từ là những từ để miêu tả các tính chất của danh từ.
    • Trạng từ là những từ bổ nghĩa cho tính từ và động từ, để miêu tả mức độ và trạng thái của tính từ và động từ.
    • Giới từ là những từ chỉ ra mối quan hệ về không gian, thời gian,... của các thành phần trong câu với một cụm danh từ, đại từ, V-ing
    • Liên từ là những từ liên kết 2 câu lại với nhau.

V. Bài tập và đáp án

IELTS TUTOR lưu ý:

  1. Each of you………a share in the work. (A. to have B. have C. having D. has)
  2. There are small……………………….between British and American English.(A. differences B. difference C. differently D. different) >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "between" tiếng anh 
  3. The quality of these recordings __________ not very good. (A. be B. are C. am D. is)
  4. The number of students in this class …………. limited to thirty. (A. be B. are C. is D. am)
  5. Not only the air but also the oceans ……….. been polluted seriously. (A. have B. has C. is having D. are having)
  6. Working in the factory ……….. not what children should do. (A. be B. is C. are D. have been)
  7. A large number of students in this school……….English quite fluently. (A. speaks B. is speaking C. has spoken D. speak)
  8. Bread and butter ………. what she asks for. (A. is B. are C. will be D. have been)
  9. Either John or his wife ………breakfast each morning. (A. make B. is making C. makes D. made)
  10. Some of the milk I bought last night ……….. not fresh anymore. (A. is B. is being C. are D. are)
  11. The use of credit cards in place of cash ________ increased rapidly in recent years. (A. to have B. have C. has D. having) >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "Use" tiếng anh 
  12. Neither of the answers ……………….. correct. (A. are B. is C. be D. have been)
  13. The weather in the southern states ………….. very hot during the summer. (A. get B. have got C. is got D. gets)
  14. Each of the residents in this community ……….. responsible for keeping this park clean. (A. is B. am C. are D. were) >> IELTS TUTOR giới thiệu Từ vựng topic "community" tiếng anh
  15. Anything __________ better than going to the movies tonight. (A. is B. are C. am D. were)

Đáp án:

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking