Return to site

Cách dùng Pre-determiners (từ chỉ định) tiếng anh

March 27, 2021

Bên cạnh Hướng dẫn đề thi IELTS 21/11/2020 bài WRITING TASK 1 (map) về school library (kèm bài sửa cho HS đi thi), IELTS TUTOR Phân tích Cách dùng Pre-determiners (từ chỉ định) tiếng anh

I. Trật tự của từ hạn định trước danh từ (Ordering determiners)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Trong trật tự của  hạn  định  từ  (determiner) sẽ  bao  gồm  từ  chỉ  định  (pre-determiner), từ  hạn định (central  determiner) và  post - determiner  (thành  tố  hậu  hạn  định) như  vậy  cần  nắm  rõ  trật  tự  sẽ  dễ  dàng  phân  biệt  chúng  và  tránh  dùng  sai  như  IELTS  TUTOR  đã  hướng  dẫn  

II. Cách dùng Pre-determiners (từ chỉ định)

1. Định nghĩa

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Các từ chỉ định (pre-determiners) được đặt trước các hạn định từ (determiners) để làm rõ ý hơn

  • Như vậy để hiểu rõ về các từ chỉ định, điều quan trọng cần hiểu kĩ cách dùng của các hạn định từ (determiners)

  • Hạn định từ thường đứng trước các từ chỉ định, hầu hết trong các trường hợp sẽ đứng trước mạo từ đếm được và không đếm được

2. Phân loại

2.1. Multipliers (nhân tử)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Multipliers (nhân tử) dùng bổ nghĩa cho every, each, per...được 

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • She makes twice my annual salary.
    • IELTS TUTOR giải thích: ở đây twice là từ chỉ định, ý ở đây là lương của cô ấy thì gấp đôi lương của tôi
  • His hamburger is twice the size of mine.
  •  I check my messages three times every day. 
  • Mom calls me approximately five times a week. 
  • Our group raised ten times the amount needed for the trip.
  • twice the price 
  • double that amount 
  • three times the weight 
  • 20 times his ability 
  • double the chairs 
  • will be needed quadruple the effort
  • once every term 
  • three times a year 
  • six times each month 
  • 20 times per century

2.2. fractions (phân số)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Her bus will arrive in half an hour.
    • IELTS TUTOR giải thích: ở đây half là từ chỉ định, ý nói xe buýt thì tới trong vòng 1/2 giờ nữa 
       
  • I ate one-third Sandy's cookies.
     
  • She uses three-fourths her monthly salary for rent and bills.
  • half a loaf is better than none 
  • half this job will be done soon
  • half those oranges are rotten
  • half my money is already gone

2.3. Partitives( từ định lượng)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Từ định lượng là từ hoặc cụm từ chỉ bộ phận hoặc số lượng cụ thể của vật nào đó
  • sack of rice (một bao gạo) → sack là từ định lượng
  • Chúng ta không dùng a / an hoặc chữ số trước danh từ không đếm được, nhưng chúng ta có thể dùng chúng với các từ chỉ định lượng 

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • a bottle of water (IELTS TUTOR giải thích: một chai nước)
  • three packets of tea (IELTS TUTOR giải thích: ba gói trà)
  • a bag of shopping (IELTS TUTOR giải thích: một túi hàng)
  • a bowl of soup (IELTS TUTOR giải thích: một tô canh)
  • a glass of water (IELTS TUTOR giải thích: một ly nước)
  • a cup of tea (IELTS TUTOR giải thích: một tách trà)
  • a box of chocolate (IELTS TUTOR giải thích: một hộp socola)
  • a carton of milk (IELTS TUTOR giải thích: một hộp sữa)
  • a can of coca (IELTS TUTOR giải thích: một lon coca)
  • a litre of cooking oil (IELTS TUTOR giải thích: một lít dầu ăn)
  • a bar of soap (IELTS TUTOR giải thích: một bánh xà phòng)
  • a dozen eggs (IELTS TUTOR giải thích: một chục trứng)
  • a tube of toothpaste (IELTS TUTOR giải thích: một ống kem đánh răng)
  • a piece / slice of cake (IELTS TUTOR giải thích: một miếng / lát bánh)
  • a kilo / gram of beef (IELTS TUTOR giải thích: một cân / gam thịt bò)
  • a bottle of wine (IELTS TUTOR giải thích: một chai rượu)
  • a packet of biscuits (IELTS TUTOR giải thích: một gói bánh quy)
  • I gave him a piece of my mind 
  • Can a have a bit of the cake? 
  • Give me a chunk of that bread 
  • I'd like a rasher of that bacon 
  • She broke a pane of the glass 
  • He kept a lock of her hair 
  • He put in a slice of the lime 
  • He added a cube of the ice and a lump of the sugar 

2.4. intensifiers (từ nhấn mạnh cảm xúc)

2.4.1. Giới thiệu chung

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Các từ chỉ định này thường dùng để nhấn mạnh cảm xúc (ngạc nhiên, tiêu cực, thất vọng….)
  • Bao  gồm such and rather, what, quite
  • Riêng  Rather  & quite  có  thể  dùng  như  sau (vì  nó  là  post-determiners): It was a rather / quite interesting development

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • This turned out to be such a beautiful day! (I am very pleased by the day.) 
    • IELTS TUTOR giải thích: such ở đây là từ chỉ định thể hiện là 1 ngày cực đẹp
  • You are such a disappointment. (I am disappointed and surprised by what you did.) 
  • It was quite a nice surprise! (I was very surprised and happy.) 
  • We had quite an experience when we were on vacation. (The experience was surprising and exciting.) 
  • Your mother is rather a nice woman. (I am pleased by your mother.) 
  • It is rather a small ring. (I am slightly disappointed by the sizelarge cat of the ring. What an interesting idea! (I am surprised by your idea.) 
  • What a large cat! (I am surprised by the size of the cat.)

2.4.2. Cách dùng

2.4.2.1. such & rather

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Không thể dùng such & rather  + từ  sở  hữu  nên  dùng  như  sau  sẽ  hoàn  toàn  sai *such my house *such those eggs *such the cat *rather her car *rather those apples

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • don't be such a baby (= you are being very like a baby) 
  • she is such a nice woman (= she is a very nice woman) 
  • this is such good food (= this is very good food [zero article]) 
  • he is rather a stupid player (= more than usually stupid) 
  • they have rather a nice house (= more than usually nice)

2.4.2.2. what

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • What an exceptional result! 
  • What gorgeous weather! 
  • What a very stupid thing to say!

2.4.2.3. quite

IELTS TUTOR lưu ý:

  • quite  dùng  thể  hiện  quan  điểm  tích  cực  hoặc  tiêu  cực  đều  được  

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • That's quite the best tool for the job 
  • It was a quite interesting development (i.e., not very interesting)
  • It was a quite fantastic show 
  • It was a quite disgusting performance

2.5. Các từ chỉ định khác (all & both)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Không dùng "both" với danh từ số ít, nếu dùng "both my job" was done là hoàn toàn sai 

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Both of John's bike tires are flat. 
  • He broke both his arms in the accident. 
  • All her friends came to her graduation. 
  • Did you read all those books?
  • all my house has been decorated 
  • he waited all that day 
  • both the children came 
  • all the men went home and stayed there 
  • all lions are unpredictable 
  • both (the) dogs are friendly
  • all the information is not needed

3. Có OF có The không OF không The

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Không phải tất cả các từ chỉ định (pre-determiner) đều dùng được như này 
  • Đối với Multipliers (nhân tử) cách dùng này sẽ không có vậy nên nếu dùng "double of the work" là hoàn toàn sai 

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • all of the time 
  • both of the boys 
  • half of the house
  • all of it was wasted 
  • both of them came 
  • half of it was used 
  • half of them were drunk
  • one-third the money > one-third of the money 
  • sixth-sevenths the time > sixth-sevenths of the time 
  • three-quarters the effort > three-quarters of the effort 
  • five-eighths the distance > five-eighths of the distance

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc