Return to site

Cách dùng SO SÁNH BẰNG (Equative Comparision) tiếng anh

January 11, 2021

Bên cạnh hướng dẫn thêm cách phân tích cũng như bài sửa kĩ càng của học sinh IELTS TUTOR đã đi thi ngày 22/8 nhé, IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng SO SÁNH BẰNG (Equative Comparision) tiếng anh

I. So sánh bằng (Equative Comparision) là gì?

1. Định nghĩa

IELTS TUTOR lưu ý:

  • So sánh bằng dùng để so sánh 2 người, 2 vật, 2 việc, 2 nhóm đối tượng cùng tính chất.
  • Được thành lập bằng cách thêm “as” vào trước, sau tính từ hoặc trạng từ.

2. Công thức

(+) S + to be/ V + as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + O

(-) S + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + O

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Water is as cold as ice.
  • Is the party as fun as she expected?
  • Lara is not as charming as he thought
  • He earns as much money as his father.

II. Lưu ý để viết đúng So sánh bằng (Equative Comparision)

1. Trong câu phủ định “so” có thể được dùng thay cho “as"

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Your dog is not as/so pretty as mine.
  • I can’t draw as/ so beautifully as her.

2. Cấu trúc so sánh bằng, ngoài sử dụng cho adj còn dùng cho adv

IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • He runs as quickly as his father

    3. So sánh bằng nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same as”

    3.1. Công thức the same...

    S + to be + the same + (noun) + as + noun/ pronoun

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • The red book is as expensive as the white one = The red book has the same price as the white one. (Cuốn sách đỏ có giá bằng với cuốn sách trắng.)
    • English is as difficult as Chinese = English is the same difficulty as Chinese (Tiếng Anh với tiếng Trung Quốc có độ khó tương đương nhau.)

    3.2. Dùng “the same as” chứ không dùng “the same like”.

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • How old are you? – I am the same age as Tom. (Bạn bao nhiêu tuổi? – Tôi bằng tuổi với Tom.)

    Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

    >> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

    >> IELTS Intensive Listening

    >> IELTS Intensive Reading

    >> IELTS Intensive Speaking